Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2\left(3x^{2}-16x+5\right)
Phân tích 2 thành thừa số.
a+b=-16 ab=3\times 5=15
Xét 3x^{2}-16x+5. Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-15 -3,-5
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 15.
-1-15=-16 -3-5=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -16.
\left(3x^{2}-15x\right)+\left(-x+5\right)
Viết lại 3x^{2}-16x+5 dưới dạng \left(3x^{2}-15x\right)+\left(-x+5\right).
3x\left(x-5\right)-\left(x-5\right)
Phân tích 3x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(3x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2\left(x-5\right)\left(3x-1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
6x^{2}-32x+10=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{\left(-32\right)^{2}-4\times 6\times 10}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-4\times 6\times 10}}{2\times 6}
Bình phương -32.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-24\times 10}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-240}}{2\times 6}
Nhân -24 với 10.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{784}}{2\times 6}
Cộng 1024 vào -240.
x=\frac{-\left(-32\right)±28}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 784.
x=\frac{32±28}{2\times 6}
Số đối của số -32 là 32.
x=\frac{32±28}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{60}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{32±28}{12} khi ± là số dương. Cộng 32 vào 28.
x=5
Chia 60 cho 12.
x=\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{32±28}{12} khi ± là số âm. Trừ 28 khỏi 32.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
6x^{2}-32x+10=6\left(x-5\right)\left(x-\frac{1}{3}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 5 vào x_{1} và \frac{1}{3} vào x_{2}.
6x^{2}-32x+10=6\left(x-5\right)\times \frac{3x-1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6x^{2}-32x+10=2\left(x-5\right)\left(3x-1\right)
Giản ước thừa số chung lớn nhất 3 trong 6 và 3.