Tính giá trị
\frac{24\sqrt{2}-12}{7}\approx 3,1344465
Phân tích thành thừa số
\frac{12 {(2 \sqrt{2} - 1)}}{7} = 3,134446499564898
Bài kiểm tra
Arithmetic
5 bài toán tương tự với:
6 \sqrt { 2 } - 6 + \frac { 12 } { 10 + 6 \sqrt { 2 } }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{\left(10+6\sqrt{2}\right)\left(10-6\sqrt{2}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{12}{10+6\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 10-6\sqrt{2}.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{10^{2}-\left(6\sqrt{2}\right)^{2}}
Xét \left(10+6\sqrt{2}\right)\left(10-6\sqrt{2}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{100-\left(6\sqrt{2}\right)^{2}}
Tính 10 mũ 2 và ta có 100.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{100-6^{2}\left(\sqrt{2}\right)^{2}}
Khai triển \left(6\sqrt{2}\right)^{2}.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{100-36\left(\sqrt{2}\right)^{2}}
Tính 6 mũ 2 và ta có 36.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{100-36\times 2}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{100-72}
Nhân 36 với 2 để có được 72.
6\sqrt{2}-6+\frac{12\left(10-6\sqrt{2}\right)}{28}
Lấy 100 trừ 72 để có được 28.
6\sqrt{2}-6+\frac{3}{7}\left(10-6\sqrt{2}\right)
Chia 12\left(10-6\sqrt{2}\right) cho 28 ta có \frac{3}{7}\left(10-6\sqrt{2}\right).
6\sqrt{2}-6+\frac{3}{7}\times 10+\frac{3}{7}\left(-6\right)\sqrt{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{3}{7} với 10-6\sqrt{2}.
6\sqrt{2}-6+\frac{3\times 10}{7}+\frac{3}{7}\left(-6\right)\sqrt{2}
Thể hiện \frac{3}{7}\times 10 dưới dạng phân số đơn.
6\sqrt{2}-6+\frac{30}{7}+\frac{3}{7}\left(-6\right)\sqrt{2}
Nhân 3 với 10 để có được 30.
6\sqrt{2}-6+\frac{30}{7}+\frac{3\left(-6\right)}{7}\sqrt{2}
Thể hiện \frac{3}{7}\left(-6\right) dưới dạng phân số đơn.
6\sqrt{2}-6+\frac{30}{7}+\frac{-18}{7}\sqrt{2}
Nhân 3 với -6 để có được -18.
6\sqrt{2}-6+\frac{30}{7}-\frac{18}{7}\sqrt{2}
Có thể viết lại phân số \frac{-18}{7} dưới dạng -\frac{18}{7} bằng cách tách dấu âm.
6\sqrt{2}-\frac{42}{7}+\frac{30}{7}-\frac{18}{7}\sqrt{2}
Chuyển đổi -6 thành phân số -\frac{42}{7}.
6\sqrt{2}+\frac{-42+30}{7}-\frac{18}{7}\sqrt{2}
Do -\frac{42}{7} và \frac{30}{7} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
6\sqrt{2}-\frac{12}{7}-\frac{18}{7}\sqrt{2}
Cộng -42 với 30 để có được -12.
\frac{24}{7}\sqrt{2}-\frac{12}{7}
Kết hợp 6\sqrt{2} và -\frac{18}{7}\sqrt{2} để có được \frac{24}{7}\sqrt{2}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}