Tìm x
x=10
x=-12
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(1+x\right)^{2}=\frac{726}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
\left(1+x\right)^{2}=121
Chia 726 cho 6 ta có 121.
1+2x+x^{2}=121
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
1+2x+x^{2}-121=0
Trừ 121 khỏi cả hai vế.
-120+2x+x^{2}=0
Lấy 1 trừ 121 để có được -120.
x^{2}+2x-120=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=-120
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+2x-120 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,120 -2,60 -3,40 -4,30 -5,24 -6,20 -8,15 -10,12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -120.
-1+120=119 -2+60=58 -3+40=37 -4+30=26 -5+24=19 -6+20=14 -8+15=7 -10+12=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(x-10\right)\left(x+12\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=10 x=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-10=0 và x+12=0.
\left(1+x\right)^{2}=\frac{726}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
\left(1+x\right)^{2}=121
Chia 726 cho 6 ta có 121.
1+2x+x^{2}=121
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
1+2x+x^{2}-121=0
Trừ 121 khỏi cả hai vế.
-120+2x+x^{2}=0
Lấy 1 trừ 121 để có được -120.
x^{2}+2x-120=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=1\left(-120\right)=-120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-120. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,120 -2,60 -3,40 -4,30 -5,24 -6,20 -8,15 -10,12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -120.
-1+120=119 -2+60=58 -3+40=37 -4+30=26 -5+24=19 -6+20=14 -8+15=7 -10+12=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(x^{2}-10x\right)+\left(12x-120\right)
Viết lại x^{2}+2x-120 dưới dạng \left(x^{2}-10x\right)+\left(12x-120\right).
x\left(x-10\right)+12\left(x-10\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 12 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(x+12\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-10=0 và x+12=0.
\left(1+x\right)^{2}=\frac{726}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
\left(1+x\right)^{2}=121
Chia 726 cho 6 ta có 121.
1+2x+x^{2}=121
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
1+2x+x^{2}-121=0
Trừ 121 khỏi cả hai vế.
-120+2x+x^{2}=0
Lấy 1 trừ 121 để có được -120.
x^{2}+2x-120=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-120\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 2 vào b và -120 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-120\right)}}{2}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+480}}{2}
Nhân -4 với -120.
x=\frac{-2±\sqrt{484}}{2}
Cộng 4 vào 480.
x=\frac{-2±22}{2}
Lấy căn bậc hai của 484.
x=\frac{20}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±22}{2} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 22.
x=10
Chia 20 cho 2.
x=-\frac{24}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±22}{2} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi -2.
x=-12
Chia -24 cho 2.
x=10 x=-12
Hiện phương trình đã được giải.
\left(1+x\right)^{2}=\frac{726}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
\left(1+x\right)^{2}=121
Chia 726 cho 6 ta có 121.
1+2x+x^{2}=121
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
2x+x^{2}=121-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
2x+x^{2}=120
Lấy 121 trừ 1 để có được 120.
x^{2}+2x=120
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+2x+1^{2}=120+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=120+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=121
Cộng 120 vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=121
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{121}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=11 x+1=-11
Rút gọn.
x=10 x=-12
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}