Tìm x
x = \frac{\sqrt{718} + 50}{9} \approx 8,532835779
x = \frac{50 - \sqrt{718}}{9} \approx 2,578275332
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10x\times 10-9xx=198
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
100x-9xx=198
Nhân 10 với 10 để có được 100.
100x-9x^{2}=198
Nhân x với x để có được x^{2}.
100x-9x^{2}-198=0
Trừ 198 khỏi cả hai vế.
-9x^{2}+100x-198=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-100±\sqrt{100^{2}-4\left(-9\right)\left(-198\right)}}{2\left(-9\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -9 vào a, 100 vào b và -198 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-100±\sqrt{10000-4\left(-9\right)\left(-198\right)}}{2\left(-9\right)}
Bình phương 100.
x=\frac{-100±\sqrt{10000+36\left(-198\right)}}{2\left(-9\right)}
Nhân -4 với -9.
x=\frac{-100±\sqrt{10000-7128}}{2\left(-9\right)}
Nhân 36 với -198.
x=\frac{-100±\sqrt{2872}}{2\left(-9\right)}
Cộng 10000 vào -7128.
x=\frac{-100±2\sqrt{718}}{2\left(-9\right)}
Lấy căn bậc hai của 2872.
x=\frac{-100±2\sqrt{718}}{-18}
Nhân 2 với -9.
x=\frac{2\sqrt{718}-100}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-100±2\sqrt{718}}{-18} khi ± là số dương. Cộng -100 vào 2\sqrt{718}.
x=\frac{50-\sqrt{718}}{9}
Chia -100+2\sqrt{718} cho -18.
x=\frac{-2\sqrt{718}-100}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-100±2\sqrt{718}}{-18} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{718} khỏi -100.
x=\frac{\sqrt{718}+50}{9}
Chia -100-2\sqrt{718} cho -18.
x=\frac{50-\sqrt{718}}{9} x=\frac{\sqrt{718}+50}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
10x\times 10-9xx=198
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
100x-9xx=198
Nhân 10 với 10 để có được 100.
100x-9x^{2}=198
Nhân x với x để có được x^{2}.
-9x^{2}+100x=198
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-9x^{2}+100x}{-9}=\frac{198}{-9}
Chia cả hai vế cho -9.
x^{2}+\frac{100}{-9}x=\frac{198}{-9}
Việc chia cho -9 sẽ làm mất phép nhân với -9.
x^{2}-\frac{100}{9}x=\frac{198}{-9}
Chia 100 cho -9.
x^{2}-\frac{100}{9}x=-22
Chia 198 cho -9.
x^{2}-\frac{100}{9}x+\left(-\frac{50}{9}\right)^{2}=-22+\left(-\frac{50}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{100}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{50}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{50}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{100}{9}x+\frac{2500}{81}=-22+\frac{2500}{81}
Bình phương -\frac{50}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{100}{9}x+\frac{2500}{81}=\frac{718}{81}
Cộng -22 vào \frac{2500}{81}.
\left(x-\frac{50}{9}\right)^{2}=\frac{718}{81}
Phân tích x^{2}-\frac{100}{9}x+\frac{2500}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{50}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{718}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{50}{9}=\frac{\sqrt{718}}{9} x-\frac{50}{9}=-\frac{\sqrt{718}}{9}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{718}+50}{9} x=\frac{50-\sqrt{718}}{9}
Cộng \frac{50}{9} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}