Tìm x
x=-80
x=70
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x\times 560+x\left(x+10\right)=\left(x+10\right)\times 560
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -10,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+10\right), bội số chung nhỏ nhất của x+10,x.
x\times 560+x^{2}+10x=\left(x+10\right)\times 560
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+10.
570x+x^{2}=\left(x+10\right)\times 560
Kết hợp x\times 560 và 10x để có được 570x.
570x+x^{2}=560x+5600
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+10 với 560.
570x+x^{2}-560x=5600
Trừ 560x khỏi cả hai vế.
10x+x^{2}=5600
Kết hợp 570x và -560x để có được 10x.
10x+x^{2}-5600=0
Trừ 5600 khỏi cả hai vế.
x^{2}+10x-5600=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\left(-5600\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 10 vào b và -5600 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\left(-5600\right)}}{2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100+22400}}{2}
Nhân -4 với -5600.
x=\frac{-10±\sqrt{22500}}{2}
Cộng 100 vào 22400.
x=\frac{-10±150}{2}
Lấy căn bậc hai của 22500.
x=\frac{140}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±150}{2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 150.
x=70
Chia 140 cho 2.
x=-\frac{160}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±150}{2} khi ± là số âm. Trừ 150 khỏi -10.
x=-80
Chia -160 cho 2.
x=70 x=-80
Hiện phương trình đã được giải.
x\times 560+x\left(x+10\right)=\left(x+10\right)\times 560
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -10,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+10\right), bội số chung nhỏ nhất của x+10,x.
x\times 560+x^{2}+10x=\left(x+10\right)\times 560
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+10.
570x+x^{2}=\left(x+10\right)\times 560
Kết hợp x\times 560 và 10x để có được 570x.
570x+x^{2}=560x+5600
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+10 với 560.
570x+x^{2}-560x=5600
Trừ 560x khỏi cả hai vế.
10x+x^{2}=5600
Kết hợp 570x và -560x để có được 10x.
x^{2}+10x=5600
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+10x+5^{2}=5600+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=5600+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=5625
Cộng 5600 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=5625
Phân tích x^{2}+10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{5625}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=75 x+5=-75
Rút gọn.
x=70 x=-80
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}