Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-30 ab=56\times 1=56
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 56x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-56 -2,-28 -4,-14 -7,-8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 56.
-1-56=-57 -2-28=-30 -4-14=-18 -7-8=-15
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-28 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -30.
\left(56x^{2}-28x\right)+\left(-2x+1\right)
Viết lại 56x^{2}-30x+1 dưới dạng \left(56x^{2}-28x\right)+\left(-2x+1\right).
28x\left(2x-1\right)-\left(2x-1\right)
Phân tích 28x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-1\right)\left(28x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{2} x=\frac{1}{28}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-1=0 và 28x-1=0.
56x^{2}-30x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{\left(-30\right)^{2}-4\times 56}}{2\times 56}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 56 vào a, -30 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-4\times 56}}{2\times 56}
Bình phương -30.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-224}}{2\times 56}
Nhân -4 với 56.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{676}}{2\times 56}
Cộng 900 vào -224.
x=\frac{-\left(-30\right)±26}{2\times 56}
Lấy căn bậc hai của 676.
x=\frac{30±26}{2\times 56}
Số đối của số -30 là 30.
x=\frac{30±26}{112}
Nhân 2 với 56.
x=\frac{56}{112}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{30±26}{112} khi ± là số dương. Cộng 30 vào 26.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{56}{112} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 56.
x=\frac{4}{112}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{30±26}{112} khi ± là số âm. Trừ 26 khỏi 30.
x=\frac{1}{28}
Rút gọn phân số \frac{4}{112} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{1}{2} x=\frac{1}{28}
Hiện phương trình đã được giải.
56x^{2}-30x+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
56x^{2}-30x+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
56x^{2}-30x=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{56x^{2}-30x}{56}=-\frac{1}{56}
Chia cả hai vế cho 56.
x^{2}+\left(-\frac{30}{56}\right)x=-\frac{1}{56}
Việc chia cho 56 sẽ làm mất phép nhân với 56.
x^{2}-\frac{15}{28}x=-\frac{1}{56}
Rút gọn phân số \frac{-30}{56} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{15}{28}x+\left(-\frac{15}{56}\right)^{2}=-\frac{1}{56}+\left(-\frac{15}{56}\right)^{2}
Chia -\frac{15}{28}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{15}{56}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{15}{56} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{15}{28}x+\frac{225}{3136}=-\frac{1}{56}+\frac{225}{3136}
Bình phương -\frac{15}{56} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{15}{28}x+\frac{225}{3136}=\frac{169}{3136}
Cộng -\frac{1}{56} với \frac{225}{3136} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{15}{56}\right)^{2}=\frac{169}{3136}
Phân tích x^{2}-\frac{15}{28}x+\frac{225}{3136} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{15}{56}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{3136}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{15}{56}=\frac{13}{56} x-\frac{15}{56}=-\frac{13}{56}
Rút gọn.
x=\frac{1}{2} x=\frac{1}{28}
Cộng \frac{15}{56} vào cả hai vế của phương trình.