Phân tích thành thừa số
\left(4z-3\right)\left(13z-1\right)
Tính giá trị
\left(4z-3\right)\left(13z-1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-43 ab=52\times 3=156
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 52z^{2}+az+bz+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-156 -2,-78 -3,-52 -4,-39 -6,-26 -12,-13
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 156.
-1-156=-157 -2-78=-80 -3-52=-55 -4-39=-43 -6-26=-32 -12-13=-25
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-39 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -43.
\left(52z^{2}-39z\right)+\left(-4z+3\right)
Viết lại 52z^{2}-43z+3 dưới dạng \left(52z^{2}-39z\right)+\left(-4z+3\right).
13z\left(4z-3\right)-\left(4z-3\right)
Phân tích 13z trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(4z-3\right)\left(13z-1\right)
Phân tích số hạng chung 4z-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
52z^{2}-43z+3=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
z=\frac{-\left(-43\right)±\sqrt{\left(-43\right)^{2}-4\times 52\times 3}}{2\times 52}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-\left(-43\right)±\sqrt{1849-4\times 52\times 3}}{2\times 52}
Bình phương -43.
z=\frac{-\left(-43\right)±\sqrt{1849-208\times 3}}{2\times 52}
Nhân -4 với 52.
z=\frac{-\left(-43\right)±\sqrt{1849-624}}{2\times 52}
Nhân -208 với 3.
z=\frac{-\left(-43\right)±\sqrt{1225}}{2\times 52}
Cộng 1849 vào -624.
z=\frac{-\left(-43\right)±35}{2\times 52}
Lấy căn bậc hai của 1225.
z=\frac{43±35}{2\times 52}
Số đối của số -43 là 43.
z=\frac{43±35}{104}
Nhân 2 với 52.
z=\frac{78}{104}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{43±35}{104} khi ± là số dương. Cộng 43 vào 35.
z=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{78}{104} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 26.
z=\frac{8}{104}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{43±35}{104} khi ± là số âm. Trừ 35 khỏi 43.
z=\frac{1}{13}
Rút gọn phân số \frac{8}{104} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
52z^{2}-43z+3=52\left(z-\frac{3}{4}\right)\left(z-\frac{1}{13}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{4} vào x_{1} và \frac{1}{13} vào x_{2}.
52z^{2}-43z+3=52\times \frac{4z-3}{4}\left(z-\frac{1}{13}\right)
Trừ \frac{3}{4} khỏi z bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
52z^{2}-43z+3=52\times \frac{4z-3}{4}\times \frac{13z-1}{13}
Trừ \frac{1}{13} khỏi z bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
52z^{2}-43z+3=52\times \frac{\left(4z-3\right)\left(13z-1\right)}{4\times 13}
Nhân \frac{4z-3}{4} với \frac{13z-1}{13} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
52z^{2}-43z+3=52\times \frac{\left(4z-3\right)\left(13z-1\right)}{52}
Nhân 4 với 13.
52z^{2}-43z+3=\left(4z-3\right)\left(13z-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 52 trong 52 và 52.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}