Tìm x (complex solution)
x=\frac{-\sqrt{19}i+3}{2}\approx 1,5-2,179449472i
x=\frac{3+\sqrt{19}i}{2}\approx 1,5+2,179449472i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-x^{2}+3x+5=12
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-x^{2}+3x+5-12=12-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
-x^{2}+3x+5-12=0
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
-x^{2}+3x-7=0
Trừ 12 khỏi 5.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-1\right)\left(-7\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 3 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-1\right)\left(-7\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+4\left(-7\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-3±\sqrt{9-28}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -7.
x=\frac{-3±\sqrt{-19}}{2\left(-1\right)}
Cộng 9 vào -28.
x=\frac{-3±\sqrt{19}i}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của -19.
x=\frac{-3±\sqrt{19}i}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{-3+\sqrt{19}i}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{19}i}{-2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào i\sqrt{19}.
x=\frac{-\sqrt{19}i+3}{2}
Chia -3+i\sqrt{19} cho -2.
x=\frac{-\sqrt{19}i-3}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{19}i}{-2} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{19} khỏi -3.
x=\frac{3+\sqrt{19}i}{2}
Chia -3-i\sqrt{19} cho -2.
x=\frac{-\sqrt{19}i+3}{2} x=\frac{3+\sqrt{19}i}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-x^{2}+3x+5=12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-x^{2}+3x+5-5=12-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
-x^{2}+3x=12-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
-x^{2}+3x=7
Trừ 5 khỏi 12.
\frac{-x^{2}+3x}{-1}=\frac{7}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{3}{-1}x=\frac{7}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-3x=\frac{7}{-1}
Chia 3 cho -1.
x^{2}-3x=-7
Chia 7 cho -1.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=-7+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-7+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-\frac{19}{4}
Cộng -7 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{19}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{19}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{19}i}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{19}i}{2}
Rút gọn.
x=\frac{3+\sqrt{19}i}{2} x=\frac{-\sqrt{19}i+3}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}