Phân tích thành thừa số
\left(y-3\right)\left(5y+6\right)
Tính giá trị
\left(y-3\right)\left(5y+6\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-9 ab=5\left(-18\right)=-90
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 5y^{2}+ay+by-18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-90 2,-45 3,-30 5,-18 6,-15 9,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -90.
1-90=-89 2-45=-43 3-30=-27 5-18=-13 6-15=-9 9-10=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(5y^{2}-15y\right)+\left(6y-18\right)
Viết lại 5y^{2}-9y-18 dưới dạng \left(5y^{2}-15y\right)+\left(6y-18\right).
5y\left(y-3\right)+6\left(y-3\right)
Phân tích 5y trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(y-3\right)\left(5y+6\right)
Phân tích số hạng chung y-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
5y^{2}-9y-18=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 5\left(-18\right)}}{2\times 5}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 5\left(-18\right)}}{2\times 5}
Bình phương -9.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-20\left(-18\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+360}}{2\times 5}
Nhân -20 với -18.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{441}}{2\times 5}
Cộng 81 vào 360.
y=\frac{-\left(-9\right)±21}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 441.
y=\frac{9±21}{2\times 5}
Số đối của số -9 là 9.
y=\frac{9±21}{10}
Nhân 2 với 5.
y=\frac{30}{10}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{9±21}{10} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 21.
y=3
Chia 30 cho 10.
y=-\frac{12}{10}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{9±21}{10} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi 9.
y=-\frac{6}{5}
Rút gọn phân số \frac{-12}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
5y^{2}-9y-18=5\left(y-3\right)\left(y-\left(-\frac{6}{5}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 3 vào x_{1} và -\frac{6}{5} vào x_{2}.
5y^{2}-9y-18=5\left(y-3\right)\left(y+\frac{6}{5}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
5y^{2}-9y-18=5\left(y-3\right)\times \frac{5y+6}{5}
Cộng \frac{6}{5} với y bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
5y^{2}-9y-18=\left(y-3\right)\left(5y+6\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 5 trong 5 và 5.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}