Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=9 ab=5\left(-14\right)=-70
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 5y^{2}+ay+by-14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,70 -2,35 -5,14 -7,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -70.
-1+70=69 -2+35=33 -5+14=9 -7+10=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(5y^{2}-5y\right)+\left(14y-14\right)
Viết lại 5y^{2}+9y-14 dưới dạng \left(5y^{2}-5y\right)+\left(14y-14\right).
5y\left(y-1\right)+14\left(y-1\right)
Phân tích 5y trong đầu tiên và 14 trong nhóm thứ hai.
\left(y-1\right)\left(5y+14\right)
Phân tích số hạng chung y-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
5y^{2}+9y-14=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 5\left(-14\right)}}{2\times 5}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 5\left(-14\right)}}{2\times 5}
Bình phương 9.
y=\frac{-9±\sqrt{81-20\left(-14\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
y=\frac{-9±\sqrt{81+280}}{2\times 5}
Nhân -20 với -14.
y=\frac{-9±\sqrt{361}}{2\times 5}
Cộng 81 vào 280.
y=\frac{-9±19}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 361.
y=\frac{-9±19}{10}
Nhân 2 với 5.
y=\frac{10}{10}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-9±19}{10} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 19.
y=1
Chia 10 cho 10.
y=-\frac{28}{10}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-9±19}{10} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi -9.
y=-\frac{14}{5}
Rút gọn phân số \frac{-28}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
5y^{2}+9y-14=5\left(y-1\right)\left(y-\left(-\frac{14}{5}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 1 vào x_{1} và -\frac{14}{5} vào x_{2}.
5y^{2}+9y-14=5\left(y-1\right)\left(y+\frac{14}{5}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
5y^{2}+9y-14=5\left(y-1\right)\times \frac{5y+14}{5}
Cộng \frac{14}{5} với y bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
5y^{2}+9y-14=\left(y-1\right)\left(5y+14\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 5 trong 5 và 5.