Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5x-2\left(x-1\right)\left(3-x\right)-11=0
Trừ 11 khỏi cả hai vế.
5x+\left(-2x+2\right)\left(3-x\right)-11=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x-1.
5x-8x+2x^{2}+6-11=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2x+2 với 3-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+2x^{2}+6-11=0
Kết hợp 5x và -8x để có được -3x.
-3x+2x^{2}-5=0
Lấy 6 trừ 11 để có được -5.
2x^{2}-3x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-5\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-5\right)}}{2\times 2}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-5\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+40}}{2\times 2}
Nhân -8 với -5.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{49}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 40.
x=\frac{-\left(-3\right)±7}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{3±7}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±7}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{10}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±7}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 7.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±7}{4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 3.
x=-1
Chia -4 cho 4.
x=\frac{5}{2} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
5x-2\left(x-1\right)\left(3-x\right)=11
Nhân -1 với 2 để có được -2.
5x+\left(-2x+2\right)\left(3-x\right)=11
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x-1.
5x-8x+2x^{2}+6=11
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2x+2 với 3-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+2x^{2}+6=11
Kết hợp 5x và -8x để có được -3x.
-3x+2x^{2}=11-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
-3x+2x^{2}=5
Lấy 11 trừ 6 để có được 5.
2x^{2}-3x=5
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}-3x}{2}=\frac{5}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{5}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{5}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{5}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{49}{16}
Cộng \frac{5}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{7}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
x=\frac{5}{2} x=-1
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.