Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5x^{2}-7x-6+10x=-4
Thêm 10x vào cả hai vế.
5x^{2}+3x-6=-4
Kết hợp -7x và 10x để có được 3x.
5x^{2}+3x-6+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
5x^{2}+3x-2=0
Cộng -6 với 4 để có được -2.
a+b=3 ab=5\left(-2\right)=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,10 -2,5
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(5x^{2}-2x\right)+\left(5x-2\right)
Viết lại 5x^{2}+3x-2 dưới dạng \left(5x^{2}-2x\right)+\left(5x-2\right).
x\left(5x-2\right)+5x-2
Phân tích x thành thừa số trong 5x^{2}-2x.
\left(5x-2\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 5x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{2}{5} x=-1
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 5x-2=0 và x+1=0.
5x^{2}-7x-6+10x=-4
Thêm 10x vào cả hai vế.
5x^{2}+3x-6=-4
Kết hợp -7x và 10x để có được 3x.
5x^{2}+3x-6+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
5x^{2}+3x-2=0
Cộng -6 với 4 để có được -2.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 5\left(-2\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 3 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 5\left(-2\right)}}{2\times 5}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-20\left(-2\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-3±\sqrt{9+40}}{2\times 5}
Nhân -20 với -2.
x=\frac{-3±\sqrt{49}}{2\times 5}
Cộng 9 vào 40.
x=\frac{-3±7}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{-3±7}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{4}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±7}{10} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 7.
x=\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{4}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±7}{10} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -3.
x=-1
Chia -10 cho 10.
x=\frac{2}{5} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-7x-6+10x=-4
Thêm 10x vào cả hai vế.
5x^{2}+3x-6=-4
Kết hợp -7x và 10x để có được 3x.
5x^{2}+3x=-4+6
Thêm 6 vào cả hai vế.
5x^{2}+3x=2
Cộng -4 với 6 để có được 2.
\frac{5x^{2}+3x}{5}=\frac{2}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{3}{5}x=\frac{2}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+\frac{3}{5}x+\left(\frac{3}{10}\right)^{2}=\frac{2}{5}+\left(\frac{3}{10}\right)^{2}
Chia \frac{3}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{10}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=\frac{2}{5}+\frac{9}{100}
Bình phương \frac{3}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=\frac{49}{100}
Cộng \frac{2}{5} với \frac{9}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{10}\right)^{2}=\frac{49}{100}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{5}x+\frac{9}{100} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{10}=\frac{7}{10} x+\frac{3}{10}=-\frac{7}{10}
Rút gọn.
x=\frac{2}{5} x=-1
Trừ \frac{3}{10} khỏi cả hai vế của phương trình.