Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5x^{2}-7x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 5\left(-3\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -7 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 5\left(-3\right)}}{2\times 5}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-20\left(-3\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+60}}{2\times 5}
Nhân -20 với -3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{109}}{2\times 5}
Cộng 49 vào 60.
x=\frac{7±\sqrt{109}}{2\times 5}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±\sqrt{109}}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{\sqrt{109}+7}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±\sqrt{109}}{10} khi ± là số dương. Cộng 7 vào \sqrt{109}.
x=\frac{7-\sqrt{109}}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±\sqrt{109}}{10} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{109} khỏi 7.
x=\frac{\sqrt{109}+7}{10} x=\frac{7-\sqrt{109}}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-7x-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}-7x-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-7x=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
5x^{2}-7x=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{5x^{2}-7x}{5}=\frac{3}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}-\frac{7}{5}x=\frac{3}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}-\frac{7}{5}x+\left(-\frac{7}{10}\right)^{2}=\frac{3}{5}+\left(-\frac{7}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{5}x+\frac{49}{100}=\frac{3}{5}+\frac{49}{100}
Bình phương -\frac{7}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{5}x+\frac{49}{100}=\frac{109}{100}
Cộng \frac{3}{5} với \frac{49}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{10}\right)^{2}=\frac{109}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{5}x+\frac{49}{100} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{109}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{10}=\frac{\sqrt{109}}{10} x-\frac{7}{10}=-\frac{\sqrt{109}}{10}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{109}+7}{10} x=\frac{7-\sqrt{109}}{10}
Cộng \frac{7}{10} vào cả hai vế của phương trình.