Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-3 ab=5\left(-2\right)=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(5x^{2}-5x\right)+\left(2x-2\right)
Viết lại 5x^{2}-3x-2 dưới dạng \left(5x^{2}-5x\right)+\left(2x-2\right).
5x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)
Phân tích 5x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(5x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{2}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 5x+2=0.
5x^{2}-3x-2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 5\left(-2\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -3 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 5\left(-2\right)}}{2\times 5}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-20\left(-2\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+40}}{2\times 5}
Nhân -20 với -2.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{49}}{2\times 5}
Cộng 9 vào 40.
x=\frac{-\left(-3\right)±7}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{3±7}{2\times 5}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±7}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±7}{10} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 7.
x=1
Chia 10 cho 10.
x=-\frac{4}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±7}{10} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 3.
x=-\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-4}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{2}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-3x-2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}-3x-2-\left(-2\right)=-\left(-2\right)
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-3x=-\left(-2\right)
Trừ -2 cho chính nó ta có 0.
5x^{2}-3x=2
Trừ -2 khỏi 0.
\frac{5x^{2}-3x}{5}=\frac{2}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}-\frac{3}{5}x=\frac{2}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}=\frac{2}{5}+\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=\frac{2}{5}+\frac{9}{100}
Bình phương -\frac{3}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=\frac{49}{100}
Cộng \frac{2}{5} với \frac{9}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{10}\right)^{2}=\frac{49}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{10}=\frac{7}{10} x-\frac{3}{10}=-\frac{7}{10}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{2}{5}
Cộng \frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình.