Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-24 ab=5\left(-68\right)=-340
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx-68. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-340 2,-170 4,-85 5,-68 10,-34 17,-20
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -340.
1-340=-339 2-170=-168 4-85=-81 5-68=-63 10-34=-24 17-20=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-34 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -24.
\left(5x^{2}-34x\right)+\left(10x-68\right)
Viết lại 5x^{2}-24x-68 dưới dạng \left(5x^{2}-34x\right)+\left(10x-68\right).
x\left(5x-34\right)+2\left(5x-34\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-34\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung 5x-34 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{34}{5} x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5x-34=0 và x+2=0.
5x^{2}-24x-68=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{\left(-24\right)^{2}-4\times 5\left(-68\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -24 vào b và -68 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-4\times 5\left(-68\right)}}{2\times 5}
Bình phương -24.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576-20\left(-68\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{576+1360}}{2\times 5}
Nhân -20 với -68.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{1936}}{2\times 5}
Cộng 576 vào 1360.
x=\frac{-\left(-24\right)±44}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 1936.
x=\frac{24±44}{2\times 5}
Số đối của số -24 là 24.
x=\frac{24±44}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{68}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±44}{10} khi ± là số dương. Cộng 24 vào 44.
x=\frac{34}{5}
Rút gọn phân số \frac{68}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{20}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±44}{10} khi ± là số âm. Trừ 44 khỏi 24.
x=-2
Chia -20 cho 10.
x=\frac{34}{5} x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-24x-68=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}-24x-68-\left(-68\right)=-\left(-68\right)
Cộng 68 vào cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-24x=-\left(-68\right)
Trừ -68 cho chính nó ta có 0.
5x^{2}-24x=68
Trừ -68 khỏi 0.
\frac{5x^{2}-24x}{5}=\frac{68}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}-\frac{24}{5}x=\frac{68}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}-\frac{24}{5}x+\left(-\frac{12}{5}\right)^{2}=\frac{68}{5}+\left(-\frac{12}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{24}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{12}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{12}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{24}{5}x+\frac{144}{25}=\frac{68}{5}+\frac{144}{25}
Bình phương -\frac{12}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{24}{5}x+\frac{144}{25}=\frac{484}{25}
Cộng \frac{68}{5} với \frac{144}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{12}{5}\right)^{2}=\frac{484}{25}
Phân tích x^{2}-\frac{24}{5}x+\frac{144}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{12}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{484}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{12}{5}=\frac{22}{5} x-\frac{12}{5}=-\frac{22}{5}
Rút gọn.
x=\frac{34}{5} x=-2
Cộng \frac{12}{5} vào cả hai vế của phương trình.