Tìm x
x=\frac{3}{4}=0,75
x=6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5x^{2}-20x+12-x^{2}=7x-6
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
4x^{2}-20x+12=7x-6
Kết hợp 5x^{2} và -x^{2} để có được 4x^{2}.
4x^{2}-20x+12-7x=-6
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
4x^{2}-27x+12=-6
Kết hợp -20x và -7x để có được -27x.
4x^{2}-27x+12+6=0
Thêm 6 vào cả hai vế.
4x^{2}-27x+18=0
Cộng 12 với 6 để có được 18.
a+b=-27 ab=4\times 18=72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx+18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-72 -2,-36 -3,-24 -4,-18 -6,-12 -8,-9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 72.
-1-72=-73 -2-36=-38 -3-24=-27 -4-18=-22 -6-12=-18 -8-9=-17
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-24 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -27.
\left(4x^{2}-24x\right)+\left(-3x+18\right)
Viết lại 4x^{2}-27x+18 dưới dạng \left(4x^{2}-24x\right)+\left(-3x+18\right).
4x\left(x-6\right)-3\left(x-6\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(4x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=\frac{3}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và 4x-3=0.
5x^{2}-20x+12-x^{2}=7x-6
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
4x^{2}-20x+12=7x-6
Kết hợp 5x^{2} và -x^{2} để có được 4x^{2}.
4x^{2}-20x+12-7x=-6
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
4x^{2}-27x+12=-6
Kết hợp -20x và -7x để có được -27x.
4x^{2}-27x+12+6=0
Thêm 6 vào cả hai vế.
4x^{2}-27x+18=0
Cộng 12 với 6 để có được 18.
x=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{\left(-27\right)^{2}-4\times 4\times 18}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -27 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{729-4\times 4\times 18}}{2\times 4}
Bình phương -27.
x=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{729-16\times 18}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{729-288}}{2\times 4}
Nhân -16 với 18.
x=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{441}}{2\times 4}
Cộng 729 vào -288.
x=\frac{-\left(-27\right)±21}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 441.
x=\frac{27±21}{2\times 4}
Số đối của số -27 là 27.
x=\frac{27±21}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{48}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{27±21}{8} khi ± là số dương. Cộng 27 vào 21.
x=6
Chia 48 cho 8.
x=\frac{6}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{27±21}{8} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi 27.
x=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=6 x=\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-20x+12-x^{2}=7x-6
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
4x^{2}-20x+12=7x-6
Kết hợp 5x^{2} và -x^{2} để có được 4x^{2}.
4x^{2}-20x+12-7x=-6
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
4x^{2}-27x+12=-6
Kết hợp -20x và -7x để có được -27x.
4x^{2}-27x=-6-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
4x^{2}-27x=-18
Lấy -6 trừ 12 để có được -18.
\frac{4x^{2}-27x}{4}=-\frac{18}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}-\frac{27}{4}x=-\frac{18}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-\frac{27}{4}x=-\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{27}{4}x+\left(-\frac{27}{8}\right)^{2}=-\frac{9}{2}+\left(-\frac{27}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{27}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{27}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{27}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{27}{4}x+\frac{729}{64}=-\frac{9}{2}+\frac{729}{64}
Bình phương -\frac{27}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{27}{4}x+\frac{729}{64}=\frac{441}{64}
Cộng -\frac{9}{2} với \frac{729}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{27}{8}\right)^{2}=\frac{441}{64}
Phân tích x^{2}-\frac{27}{4}x+\frac{729}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{27}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{441}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{27}{8}=\frac{21}{8} x-\frac{27}{8}=-\frac{21}{8}
Rút gọn.
x=6 x=\frac{3}{4}
Cộng \frac{27}{8} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}