Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-12 ab=5\times 4=20
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-20 -2,-10 -4,-5
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 20.
-1-20=-21 -2-10=-12 -4-5=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -12.
\left(5x^{2}-10x\right)+\left(-2x+4\right)
Viết lại 5x^{2}-12x+4 dưới dạng \left(5x^{2}-10x\right)+\left(-2x+4\right).
5x\left(x-2\right)-2\left(x-2\right)
Phân tích 5x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(5x-2\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=\frac{2}{5}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-2=0 và 5x-2=0.
5x^{2}-12x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 5\times 4}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -12 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 5\times 4}}{2\times 5}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-20\times 4}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-80}}{2\times 5}
Nhân -20 với 4.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{64}}{2\times 5}
Cộng 144 vào -80.
x=\frac{-\left(-12\right)±8}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{12±8}{2\times 5}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±8}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{20}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±8}{10} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 8.
x=2
Chia 20 cho 10.
x=\frac{4}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±8}{10} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 12.
x=\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{4}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=2 x=\frac{2}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-12x+4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}-12x+4-4=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-12x=-4
Trừ 4 cho chính nó ta có 0.
\frac{5x^{2}-12x}{5}=-\frac{4}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}-\frac{12}{5}x=-\frac{4}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}-\frac{12}{5}x+\left(-\frac{6}{5}\right)^{2}=-\frac{4}{5}+\left(-\frac{6}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{12}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{6}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{6}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{12}{5}x+\frac{36}{25}=-\frac{4}{5}+\frac{36}{25}
Bình phương -\frac{6}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{12}{5}x+\frac{36}{25}=\frac{16}{25}
Cộng -\frac{4}{5} với \frac{36}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{6}{5}\right)^{2}=\frac{16}{25}
Phân tích x^{2}-\frac{12}{5}x+\frac{36}{25} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{6}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{16}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{6}{5}=\frac{4}{5} x-\frac{6}{5}=-\frac{4}{5}
Rút gọn.
x=2 x=\frac{2}{5}
Cộng \frac{6}{5} vào cả hai vế của phương trình.