Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+14x-15=0
Chia cả hai vế cho 5.
a+b=14 ab=1\left(-15\right)=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,15 -3,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
-1+15=14 -3+5=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-1 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(x^{2}-x\right)+\left(15x-15\right)
Viết lại x^{2}+14x-15 dưới dạng \left(x^{2}-x\right)+\left(15x-15\right).
x\left(x-1\right)+15\left(x-1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(x+15\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và x+15=0.
5x^{2}+70x-75=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-70±\sqrt{70^{2}-4\times 5\left(-75\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 70 vào b và -75 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-70±\sqrt{4900-4\times 5\left(-75\right)}}{2\times 5}
Bình phương 70.
x=\frac{-70±\sqrt{4900-20\left(-75\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-70±\sqrt{4900+1500}}{2\times 5}
Nhân -20 với -75.
x=\frac{-70±\sqrt{6400}}{2\times 5}
Cộng 4900 vào 1500.
x=\frac{-70±80}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 6400.
x=\frac{-70±80}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-70±80}{10} khi ± là số dương. Cộng -70 vào 80.
x=1
Chia 10 cho 10.
x=-\frac{150}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-70±80}{10} khi ± là số âm. Trừ 80 khỏi -70.
x=-15
Chia -150 cho 10.
x=1 x=-15
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}+70x-75=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}+70x-75-\left(-75\right)=-\left(-75\right)
Cộng 75 vào cả hai vế của phương trình.
5x^{2}+70x=-\left(-75\right)
Trừ -75 cho chính nó ta có 0.
5x^{2}+70x=75
Trừ -75 khỏi 0.
\frac{5x^{2}+70x}{5}=\frac{75}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{70}{5}x=\frac{75}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+14x=\frac{75}{5}
Chia 70 cho 5.
x^{2}+14x=15
Chia 75 cho 5.
x^{2}+14x+7^{2}=15+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+14x+49=15+49
Bình phương 7.
x^{2}+14x+49=64
Cộng 15 vào 49.
\left(x+7\right)^{2}=64
Phân tích x^{2}+14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+7\right)^{2}}=\sqrt{64}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+7=8 x+7=-8
Rút gọn.
x=1 x=-15
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.