Tìm x
x=-6
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 x ^ { 2 } + 60 x + 180 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+12x+36=0
Chia cả hai vế cho 5.
a+b=12 ab=1\times 36=36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+36. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,36 2,18 3,12 4,9 6,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
1+36=37 2+18=20 3+12=15 4+9=13 6+6=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x^{2}+6x\right)+\left(6x+36\right)
Viết lại x^{2}+12x+36 dưới dạng \left(x^{2}+6x\right)+\left(6x+36\right).
x\left(x+6\right)+6\left(x+6\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x+6\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x+6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(x+6\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=-6
Giải x+6=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
5x^{2}+60x+180=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-60±\sqrt{60^{2}-4\times 5\times 180}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 60 vào b và 180 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-60±\sqrt{3600-4\times 5\times 180}}{2\times 5}
Bình phương 60.
x=\frac{-60±\sqrt{3600-20\times 180}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-60±\sqrt{3600-3600}}{2\times 5}
Nhân -20 với 180.
x=\frac{-60±\sqrt{0}}{2\times 5}
Cộng 3600 vào -3600.
x=-\frac{60}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-\frac{60}{10}
Nhân 2 với 5.
x=-6
Chia -60 cho 10.
5x^{2}+60x+180=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}+60x+180-180=-180
Trừ 180 khỏi cả hai vế của phương trình.
5x^{2}+60x=-180
Trừ 180 cho chính nó ta có 0.
\frac{5x^{2}+60x}{5}=-\frac{180}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{60}{5}x=-\frac{180}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+12x=-\frac{180}{5}
Chia 60 cho 5.
x^{2}+12x=-36
Chia -180 cho 5.
x^{2}+12x+6^{2}=-36+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+12x+36=-36+36
Bình phương 6.
x^{2}+12x+36=0
Cộng -36 vào 36.
\left(x+6\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}+12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=0 x+6=0
Rút gọn.
x=-6 x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-6
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}