Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5t^{2}-9t+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 5\times 15}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -9 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 5\times 15}}{2\times 5}
Bình phương -9.
t=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-20\times 15}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
t=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-300}}{2\times 5}
Nhân -20 với 15.
t=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{-219}}{2\times 5}
Cộng 81 vào -300.
t=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{219}i}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của -219.
t=\frac{9±\sqrt{219}i}{2\times 5}
Số đối của số -9 là 9.
t=\frac{9±\sqrt{219}i}{10}
Nhân 2 với 5.
t=\frac{9+\sqrt{219}i}{10}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{9±\sqrt{219}i}{10} khi ± là số dương. Cộng 9 vào i\sqrt{219}.
t=\frac{-\sqrt{219}i+9}{10}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{9±\sqrt{219}i}{10} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{219} khỏi 9.
t=\frac{9+\sqrt{219}i}{10} t=\frac{-\sqrt{219}i+9}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
5t^{2}-9t+15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5t^{2}-9t+15-15=-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
5t^{2}-9t=-15
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
\frac{5t^{2}-9t}{5}=-\frac{15}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
t^{2}-\frac{9}{5}t=-\frac{15}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
t^{2}-\frac{9}{5}t=-3
Chia -15 cho 5.
t^{2}-\frac{9}{5}t+\left(-\frac{9}{10}\right)^{2}=-3+\left(-\frac{9}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{9}{5}t+\frac{81}{100}=-3+\frac{81}{100}
Bình phương -\frac{9}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{9}{5}t+\frac{81}{100}=-\frac{219}{100}
Cộng -3 vào \frac{81}{100}.
\left(t-\frac{9}{10}\right)^{2}=-\frac{219}{100}
Phân tích t^{2}-\frac{9}{5}t+\frac{81}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{9}{10}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{219}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{9}{10}=\frac{\sqrt{219}i}{10} t-\frac{9}{10}=-\frac{\sqrt{219}i}{10}
Rút gọn.
t=\frac{9+\sqrt{219}i}{10} t=\frac{-\sqrt{219}i+9}{10}
Cộng \frac{9}{10} vào cả hai vế của phương trình.