Tìm r
r=\frac{22+\sqrt{266}i}{5}\approx 4,4+3,261901286i
r=\frac{-\sqrt{266}i+22}{5}\approx 4,4-3,261901286i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5r^{2}-44r+120=-30
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
5r^{2}-44r+120-\left(-30\right)=-30-\left(-30\right)
Cộng 30 vào cả hai vế của phương trình.
5r^{2}-44r+120-\left(-30\right)=0
Trừ -30 cho chính nó ta có 0.
5r^{2}-44r+150=0
Trừ -30 khỏi 120.
r=\frac{-\left(-44\right)±\sqrt{\left(-44\right)^{2}-4\times 5\times 150}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -44 vào b và 150 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
r=\frac{-\left(-44\right)±\sqrt{1936-4\times 5\times 150}}{2\times 5}
Bình phương -44.
r=\frac{-\left(-44\right)±\sqrt{1936-20\times 150}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
r=\frac{-\left(-44\right)±\sqrt{1936-3000}}{2\times 5}
Nhân -20 với 150.
r=\frac{-\left(-44\right)±\sqrt{-1064}}{2\times 5}
Cộng 1936 vào -3000.
r=\frac{-\left(-44\right)±2\sqrt{266}i}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của -1064.
r=\frac{44±2\sqrt{266}i}{2\times 5}
Số đối của số -44 là 44.
r=\frac{44±2\sqrt{266}i}{10}
Nhân 2 với 5.
r=\frac{44+2\sqrt{266}i}{10}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{44±2\sqrt{266}i}{10} khi ± là số dương. Cộng 44 vào 2i\sqrt{266}.
r=\frac{22+\sqrt{266}i}{5}
Chia 44+2i\sqrt{266} cho 10.
r=\frac{-2\sqrt{266}i+44}{10}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{44±2\sqrt{266}i}{10} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{266} khỏi 44.
r=\frac{-\sqrt{266}i+22}{5}
Chia 44-2i\sqrt{266} cho 10.
r=\frac{22+\sqrt{266}i}{5} r=\frac{-\sqrt{266}i+22}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
5r^{2}-44r+120=-30
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5r^{2}-44r+120-120=-30-120
Trừ 120 khỏi cả hai vế của phương trình.
5r^{2}-44r=-30-120
Trừ 120 cho chính nó ta có 0.
5r^{2}-44r=-150
Trừ 120 khỏi -30.
\frac{5r^{2}-44r}{5}=-\frac{150}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
r^{2}-\frac{44}{5}r=-\frac{150}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
r^{2}-\frac{44}{5}r=-30
Chia -150 cho 5.
r^{2}-\frac{44}{5}r+\left(-\frac{22}{5}\right)^{2}=-30+\left(-\frac{22}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{44}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{22}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{22}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
r^{2}-\frac{44}{5}r+\frac{484}{25}=-30+\frac{484}{25}
Bình phương -\frac{22}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
r^{2}-\frac{44}{5}r+\frac{484}{25}=-\frac{266}{25}
Cộng -30 vào \frac{484}{25}.
\left(r-\frac{22}{5}\right)^{2}=-\frac{266}{25}
Phân tích r^{2}-\frac{44}{5}r+\frac{484}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(r-\frac{22}{5}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{266}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
r-\frac{22}{5}=\frac{\sqrt{266}i}{5} r-\frac{22}{5}=-\frac{\sqrt{266}i}{5}
Rút gọn.
r=\frac{22+\sqrt{266}i}{5} r=\frac{-\sqrt{266}i+22}{5}
Cộng \frac{22}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}