Tìm q
q=\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2}\approx -1,276393202
q=-\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2}\approx -1,723606798
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5q^{2}+15q+5=-6
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
5q^{2}+15q+5-\left(-6\right)=-6-\left(-6\right)
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
5q^{2}+15q+5-\left(-6\right)=0
Trừ -6 cho chính nó ta có 0.
5q^{2}+15q+11=0
Trừ -6 khỏi 5.
q=\frac{-15±\sqrt{15^{2}-4\times 5\times 11}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 15 vào b và 11 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
q=\frac{-15±\sqrt{225-4\times 5\times 11}}{2\times 5}
Bình phương 15.
q=\frac{-15±\sqrt{225-20\times 11}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
q=\frac{-15±\sqrt{225-220}}{2\times 5}
Nhân -20 với 11.
q=\frac{-15±\sqrt{5}}{2\times 5}
Cộng 225 vào -220.
q=\frac{-15±\sqrt{5}}{10}
Nhân 2 với 5.
q=\frac{\sqrt{5}-15}{10}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{-15±\sqrt{5}}{10} khi ± là số dương. Cộng -15 vào \sqrt{5}.
q=\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2}
Chia -15+\sqrt{5} cho 10.
q=\frac{-\sqrt{5}-15}{10}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{-15±\sqrt{5}}{10} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{5} khỏi -15.
q=-\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2}
Chia -15-\sqrt{5} cho 10.
q=\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2} q=-\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
5q^{2}+15q+5=-6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5q^{2}+15q+5-5=-6-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
5q^{2}+15q=-6-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
5q^{2}+15q=-11
Trừ 5 khỏi -6.
\frac{5q^{2}+15q}{5}=-\frac{11}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
q^{2}+\frac{15}{5}q=-\frac{11}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
q^{2}+3q=-\frac{11}{5}
Chia 15 cho 5.
q^{2}+3q+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{11}{5}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
q^{2}+3q+\frac{9}{4}=-\frac{11}{5}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
q^{2}+3q+\frac{9}{4}=\frac{1}{20}
Cộng -\frac{11}{5} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(q+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{1}{20}
Phân tích q^{2}+3q+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(q+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{20}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
q+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{5}}{10} q+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{5}}{10}
Rút gọn.
q=\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2} q=-\frac{\sqrt{5}}{10}-\frac{3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}