Tìm m
m = \frac{2 \sqrt{31} + 7}{5} \approx 3,627105745
m=\frac{7-2\sqrt{31}}{5}\approx -0,827105745
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5m^{2}-14m-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 5\left(-15\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -14 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 5\left(-15\right)}}{2\times 5}
Bình phương -14.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-20\left(-15\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+300}}{2\times 5}
Nhân -20 với -15.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{496}}{2\times 5}
Cộng 196 vào 300.
m=\frac{-\left(-14\right)±4\sqrt{31}}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 496.
m=\frac{14±4\sqrt{31}}{2\times 5}
Số đối của số -14 là 14.
m=\frac{14±4\sqrt{31}}{10}
Nhân 2 với 5.
m=\frac{4\sqrt{31}+14}{10}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{14±4\sqrt{31}}{10} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 4\sqrt{31}.
m=\frac{2\sqrt{31}+7}{5}
Chia 14+4\sqrt{31} cho 10.
m=\frac{14-4\sqrt{31}}{10}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{14±4\sqrt{31}}{10} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{31} khỏi 14.
m=\frac{7-2\sqrt{31}}{5}
Chia 14-4\sqrt{31} cho 10.
m=\frac{2\sqrt{31}+7}{5} m=\frac{7-2\sqrt{31}}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
5m^{2}-14m-15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5m^{2}-14m-15-\left(-15\right)=-\left(-15\right)
Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.
5m^{2}-14m=-\left(-15\right)
Trừ -15 cho chính nó ta có 0.
5m^{2}-14m=15
Trừ -15 khỏi 0.
\frac{5m^{2}-14m}{5}=\frac{15}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
m^{2}-\frac{14}{5}m=\frac{15}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
m^{2}-\frac{14}{5}m=3
Chia 15 cho 5.
m^{2}-\frac{14}{5}m+\left(-\frac{7}{5}\right)^{2}=3+\left(-\frac{7}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{14}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}-\frac{14}{5}m+\frac{49}{25}=3+\frac{49}{25}
Bình phương -\frac{7}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}-\frac{14}{5}m+\frac{49}{25}=\frac{124}{25}
Cộng 3 vào \frac{49}{25}.
\left(m-\frac{7}{5}\right)^{2}=\frac{124}{25}
Phân tích m^{2}-\frac{14}{5}m+\frac{49}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m-\frac{7}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{124}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m-\frac{7}{5}=\frac{2\sqrt{31}}{5} m-\frac{7}{5}=-\frac{2\sqrt{31}}{5}
Rút gọn.
m=\frac{2\sqrt{31}+7}{5} m=\frac{7-2\sqrt{31}}{5}
Cộng \frac{7}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}