Tìm c
c=\frac{2}{5}=0,4
c=0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
c\left(5c-2\right)=0
Phân tích c thành thừa số.
c=0 c=\frac{2}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết c=0 và 5c-2=0.
5c^{2}-2c=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
c=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -2 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
c=\frac{-\left(-2\right)±2}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của \left(-2\right)^{2}.
c=\frac{2±2}{2\times 5}
Số đối của số -2 là 2.
c=\frac{2±2}{10}
Nhân 2 với 5.
c=\frac{4}{10}
Bây giờ, giải phương trình c=\frac{2±2}{10} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 2.
c=\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{4}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
c=\frac{0}{10}
Bây giờ, giải phương trình c=\frac{2±2}{10} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi 2.
c=0
Chia 0 cho 10.
c=\frac{2}{5} c=0
Hiện phương trình đã được giải.
5c^{2}-2c=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{5c^{2}-2c}{5}=\frac{0}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
c^{2}-\frac{2}{5}c=\frac{0}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
c^{2}-\frac{2}{5}c=0
Chia 0 cho 5.
c^{2}-\frac{2}{5}c+\left(-\frac{1}{5}\right)^{2}=\left(-\frac{1}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
c^{2}-\frac{2}{5}c+\frac{1}{25}=\frac{1}{25}
Bình phương -\frac{1}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(c-\frac{1}{5}\right)^{2}=\frac{1}{25}
Phân tích c^{2}-\frac{2}{5}c+\frac{1}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(c-\frac{1}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
c-\frac{1}{5}=\frac{1}{5} c-\frac{1}{5}=-\frac{1}{5}
Rút gọn.
c=\frac{2}{5} c=0
Cộng \frac{1}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}