Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5a^{2}-5a-2=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 5\left(-2\right)}}{2\times 5}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 5 cho a, -5 cho b và -2 cho c trong công thức bậc hai.
a=\frac{5±\sqrt{65}}{10}
Thực hiện phép tính.
a=\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2} a=-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}
Giải phương trình a=\frac{5±\sqrt{65}}{10} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
5\left(a-\left(\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right)\right)\left(a-\left(-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right)\right)\geq 0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
a-\left(\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right)\leq 0 a-\left(-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right)\leq 0
Để tích ≥0, a-\left(\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right) và a-\left(-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right) phải cùng ≤0 hoặc cùng ≥0. Xét trường hợp khi a-\left(\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right) và a-\left(-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right) cùng ≤0.
a\leq -\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là a\leq -\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}.
a-\left(-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right)\geq 0 a-\left(\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right)\geq 0
Xét trường hợp khi a-\left(\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right) và a-\left(-\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\right) cùng ≥0.
a\geq \frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là a\geq \frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}.
a\leq -\frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}\text{; }a\geq \frac{\sqrt{65}}{10}+\frac{1}{2}
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.