Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-x^{2}-6x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 5}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -6 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-1\right)\times 5}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+4\times 5}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+20}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 5.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{56}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào 20.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{14}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 56.
x=\frac{6±2\sqrt{14}}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{14}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2\sqrt{14}+6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{14}}{-2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{14}.
x=-\left(\sqrt{14}+3\right)
Chia 6+2\sqrt{14} cho -2.
x=\frac{6-2\sqrt{14}}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{14}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{14} khỏi 6.
x=\sqrt{14}-3
Chia 6-2\sqrt{14} cho -2.
x=-\left(\sqrt{14}+3\right) x=\sqrt{14}-3
Hiện phương trình đã được giải.
-x^{2}-6x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-x^{2}-6x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
-x^{2}-6x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
\frac{-x^{2}-6x}{-1}=-\frac{5}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{6}{-1}\right)x=-\frac{5}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+6x=-\frac{5}{-1}
Chia -6 cho -1.
x^{2}+6x=5
Chia -5 cho -1.
x^{2}+6x+3^{2}=5+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=5+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=14
Cộng 5 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=14
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{14}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\sqrt{14} x+3=-\sqrt{14}
Rút gọn.
x=\sqrt{14}-3 x=-\sqrt{14}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
-x^{2}-6x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 5}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -6 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-1\right)\times 5}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+4\times 5}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+20}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 5.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{56}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào 20.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{14}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 56.
x=\frac{6±2\sqrt{14}}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{14}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2\sqrt{14}+6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{14}}{-2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{14}.
x=-\left(\sqrt{14}+3\right)
Chia 6+2\sqrt{14} cho -2.
x=\frac{6-2\sqrt{14}}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{14}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{14} khỏi 6.
x=\sqrt{14}-3
Chia 6-2\sqrt{14} cho -2.
x=-\left(\sqrt{14}+3\right) x=\sqrt{14}-3
Hiện phương trình đã được giải.
-x^{2}-6x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-x^{2}-6x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
-x^{2}-6x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
\frac{-x^{2}-6x}{-1}=-\frac{5}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{6}{-1}\right)x=-\frac{5}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+6x=-\frac{5}{-1}
Chia -6 cho -1.
x^{2}+6x=5
Chia -5 cho -1.
x^{2}+6x+3^{2}=5+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=5+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=14
Cộng 5 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=14
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{14}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\sqrt{14} x+3=-\sqrt{14}
Rút gọn.
x=\sqrt{14}-3 x=-\sqrt{14}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.