Tìm x
x=7-\sqrt{21}\approx 2,417424305
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\sqrt{4x-3}=x-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(-\sqrt{4x-3}\right)^{2}=\left(x-5\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-1\right)^{2}\left(\sqrt{4x-3}\right)^{2}=\left(x-5\right)^{2}
Khai triển \left(-\sqrt{4x-3}\right)^{2}.
1\left(\sqrt{4x-3}\right)^{2}=\left(x-5\right)^{2}
Tính -1 mũ 2 và ta có 1.
1\left(4x-3\right)=\left(x-5\right)^{2}
Tính \sqrt{4x-3} mũ 2 và ta có 4x-3.
4x-3=\left(x-5\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1 với 4x-3.
4x-3=x^{2}-10x+25
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-5\right)^{2}.
4x-3-x^{2}=-10x+25
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
4x-3-x^{2}+10x=25
Thêm 10x vào cả hai vế.
14x-3-x^{2}=25
Kết hợp 4x và 10x để có được 14x.
14x-3-x^{2}-25=0
Trừ 25 khỏi cả hai vế.
14x-28-x^{2}=0
Lấy -3 trừ 25 để có được -28.
-x^{2}+14x-28=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-1\right)\left(-28\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 14 vào b và -28 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-1\right)\left(-28\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+4\left(-28\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-14±\sqrt{196-112}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -28.
x=\frac{-14±\sqrt{84}}{2\left(-1\right)}
Cộng 196 vào -112.
x=\frac{-14±2\sqrt{21}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 84.
x=\frac{-14±2\sqrt{21}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2\sqrt{21}-14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{21}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 2\sqrt{21}.
x=7-\sqrt{21}
Chia -14+2\sqrt{21} cho -2.
x=\frac{-2\sqrt{21}-14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{21}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{21} khỏi -14.
x=\sqrt{21}+7
Chia -14-2\sqrt{21} cho -2.
x=7-\sqrt{21} x=\sqrt{21}+7
Hiện phương trình đã được giải.
5-\sqrt{4\left(7-\sqrt{21}\right)-3}=7-\sqrt{21}
Thay x bằng 7-\sqrt{21} trong phương trình 5-\sqrt{4x-3}=x.
7-21^{\frac{1}{2}}=7-21^{\frac{1}{2}}
Rút gọn. Giá trị x=7-\sqrt{21} thỏa mãn phương trình.
5-\sqrt{4\left(\sqrt{21}+7\right)-3}=\sqrt{21}+7
Thay x bằng \sqrt{21}+7 trong phương trình 5-\sqrt{4x-3}=x.
3-21^{\frac{1}{2}}=21^{\frac{1}{2}}+7
Rút gọn. Giá trị x=\sqrt{21}+7 không thỏa mãn phương trình vì biểu thức bên trái và bên phải trái dấu.
x=7-\sqrt{21}
Phương trình -\sqrt{4x-3}=x-5 có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}