Tìm x
x = \frac{4}{3} = 1\frac{1}{3} \approx 1,333333333
x = \frac{8}{3} = 2\frac{2}{3} \approx 2,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5x^{2}-20x+20=\frac{20}{9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
5x^{2}-20x+20-\frac{20}{9}=\frac{20}{9}-\frac{20}{9}
Trừ \frac{20}{9} khỏi cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-20x+20-\frac{20}{9}=0
Trừ \frac{20}{9} cho chính nó ta có 0.
5x^{2}-20x+\frac{160}{9}=0
Trừ \frac{20}{9} khỏi 20.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{\left(-20\right)^{2}-4\times 5\times \frac{160}{9}}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -20 vào b và \frac{160}{9} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-4\times 5\times \frac{160}{9}}}{2\times 5}
Bình phương -20.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-20\times \frac{160}{9}}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-\frac{3200}{9}}}{2\times 5}
Nhân -20 với \frac{160}{9}.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{\frac{400}{9}}}{2\times 5}
Cộng 400 vào -\frac{3200}{9}.
x=\frac{-\left(-20\right)±\frac{20}{3}}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của \frac{400}{9}.
x=\frac{20±\frac{20}{3}}{2\times 5}
Số đối của số -20 là 20.
x=\frac{20±\frac{20}{3}}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{\frac{80}{3}}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{20±\frac{20}{3}}{10} khi ± là số dương. Cộng 20 vào \frac{20}{3}.
x=\frac{8}{3}
Chia \frac{80}{3} cho 10.
x=\frac{\frac{40}{3}}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{20±\frac{20}{3}}{10} khi ± là số âm. Trừ \frac{20}{3} khỏi 20.
x=\frac{4}{3}
Chia \frac{40}{3} cho 10.
x=\frac{8}{3} x=\frac{4}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-20x+20=\frac{20}{9}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}-20x+20-20=\frac{20}{9}-20
Trừ 20 khỏi cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-20x=\frac{20}{9}-20
Trừ 20 cho chính nó ta có 0.
5x^{2}-20x=-\frac{160}{9}
Trừ 20 khỏi \frac{20}{9}.
\frac{5x^{2}-20x}{5}=-\frac{\frac{160}{9}}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\left(-\frac{20}{5}\right)x=-\frac{\frac{160}{9}}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}-4x=-\frac{\frac{160}{9}}{5}
Chia -20 cho 5.
x^{2}-4x=-\frac{32}{9}
Chia -\frac{160}{9} cho 5.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=-\frac{32}{9}+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=-\frac{32}{9}+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=\frac{4}{9}
Cộng -\frac{32}{9} vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=\frac{4}{9}
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{\frac{4}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=\frac{2}{3} x-2=-\frac{2}{3}
Rút gọn.
x=\frac{8}{3} x=\frac{4}{3}
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}