Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+2x-15=0
Chia cả hai vế cho 5.
a+b=2 ab=1\left(-15\right)=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,15 -3,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
-1+15=14 -3+5=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(x^{2}-3x\right)+\left(5x-15\right)
Viết lại x^{2}+2x-15 dưới dạng \left(x^{2}-3x\right)+\left(5x-15\right).
x\left(x-3\right)+5\left(x-3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và x+5=0.
5x^{2}+10x-75=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 5\left(-75\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 10 vào b và -75 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 5\left(-75\right)}}{2\times 5}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-20\left(-75\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-10±\sqrt{100+1500}}{2\times 5}
Nhân -20 với -75.
x=\frac{-10±\sqrt{1600}}{2\times 5}
Cộng 100 vào 1500.
x=\frac{-10±40}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 1600.
x=\frac{-10±40}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{30}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±40}{10} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 40.
x=3
Chia 30 cho 10.
x=-\frac{50}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±40}{10} khi ± là số âm. Trừ 40 khỏi -10.
x=-5
Chia -50 cho 10.
x=3 x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}+10x-75=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}+10x-75-\left(-75\right)=-\left(-75\right)
Cộng 75 vào cả hai vế của phương trình.
5x^{2}+10x=-\left(-75\right)
Trừ -75 cho chính nó ta có 0.
5x^{2}+10x=75
Trừ -75 khỏi 0.
\frac{5x^{2}+10x}{5}=\frac{75}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{10}{5}x=\frac{75}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+2x=\frac{75}{5}
Chia 10 cho 5.
x^{2}+2x=15
Chia 75 cho 5.
x^{2}+2x+1^{2}=15+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=15+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=16
Cộng 15 vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=16
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=4 x+1=-4
Rút gọn.
x=3 x=-5
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.