Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5a^{2}+6a=18
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
5a^{2}+6a-18=18-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
5a^{2}+6a-18=0
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
a=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 5\left(-18\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 6 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 5\left(-18\right)}}{2\times 5}
Bình phương 6.
a=\frac{-6±\sqrt{36-20\left(-18\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
a=\frac{-6±\sqrt{36+360}}{2\times 5}
Nhân -20 với -18.
a=\frac{-6±\sqrt{396}}{2\times 5}
Cộng 36 vào 360.
a=\frac{-6±6\sqrt{11}}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 396.
a=\frac{-6±6\sqrt{11}}{10}
Nhân 2 với 5.
a=\frac{6\sqrt{11}-6}{10}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-6±6\sqrt{11}}{10} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6\sqrt{11}.
a=\frac{3\sqrt{11}-3}{5}
Chia -6+6\sqrt{11} cho 10.
a=\frac{-6\sqrt{11}-6}{10}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-6±6\sqrt{11}}{10} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{11} khỏi -6.
a=\frac{-3\sqrt{11}-3}{5}
Chia -6-6\sqrt{11} cho 10.
a=\frac{3\sqrt{11}-3}{5} a=\frac{-3\sqrt{11}-3}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
5a^{2}+6a=18
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{5a^{2}+6a}{5}=\frac{18}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
a^{2}+\frac{6}{5}a=\frac{18}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
a^{2}+\frac{6}{5}a+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{18}{5}+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}
Chia \frac{6}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{5}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+\frac{6}{5}a+\frac{9}{25}=\frac{18}{5}+\frac{9}{25}
Bình phương \frac{3}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}+\frac{6}{5}a+\frac{9}{25}=\frac{99}{25}
Cộng \frac{18}{5} với \frac{9}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a+\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{99}{25}
Phân tích a^{2}+\frac{6}{5}a+\frac{9}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+\frac{3}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{99}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+\frac{3}{5}=\frac{3\sqrt{11}}{5} a+\frac{3}{5}=-\frac{3\sqrt{11}}{5}
Rút gọn.
a=\frac{3\sqrt{11}-3}{5} a=\frac{-3\sqrt{11}-3}{5}
Trừ \frac{3}{5} khỏi cả hai vế của phương trình.