Tìm x
x=-8
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}+32x=6\left(x+8\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x với x+8.
4x^{2}+32x=6x+48
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với x+8.
4x^{2}+32x-6x=48
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
4x^{2}+26x=48
Kết hợp 32x và -6x để có được 26x.
4x^{2}+26x-48=0
Trừ 48 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-26±\sqrt{26^{2}-4\times 4\left(-48\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 26 vào b và -48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-26±\sqrt{676-4\times 4\left(-48\right)}}{2\times 4}
Bình phương 26.
x=\frac{-26±\sqrt{676-16\left(-48\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-26±\sqrt{676+768}}{2\times 4}
Nhân -16 với -48.
x=\frac{-26±\sqrt{1444}}{2\times 4}
Cộng 676 vào 768.
x=\frac{-26±38}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 1444.
x=\frac{-26±38}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±38}{8} khi ± là số dương. Cộng -26 vào 38.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{64}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±38}{8} khi ± là số âm. Trừ 38 khỏi -26.
x=-8
Chia -64 cho 8.
x=\frac{3}{2} x=-8
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+32x=6\left(x+8\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4x với x+8.
4x^{2}+32x=6x+48
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với x+8.
4x^{2}+32x-6x=48
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
4x^{2}+26x=48
Kết hợp 32x và -6x để có được 26x.
\frac{4x^{2}+26x}{4}=\frac{48}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{26}{4}x=\frac{48}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+\frac{13}{2}x=\frac{48}{4}
Rút gọn phân số \frac{26}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{13}{2}x=12
Chia 48 cho 4.
x^{2}+\frac{13}{2}x+\left(\frac{13}{4}\right)^{2}=12+\left(\frac{13}{4}\right)^{2}
Chia \frac{13}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=12+\frac{169}{16}
Bình phương \frac{13}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{13}{2}x+\frac{169}{16}=\frac{361}{16}
Cộng 12 vào \frac{169}{16}.
\left(x+\frac{13}{4}\right)^{2}=\frac{361}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{13}{2}x+\frac{169}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{4}=\frac{19}{4} x+\frac{13}{4}=-\frac{19}{4}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=-8
Trừ \frac{13}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}