Tìm x
x = \frac{3 \sqrt{257} - 3}{16} \approx 2,818353664
x=\frac{-3\sqrt{257}-3}{16}\approx -3,193353664
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}\times 2+3x=72
Nhân x với x để có được x^{2}.
8x^{2}+3x=72
Nhân 4 với 2 để có được 8.
8x^{2}+3x-72=0
Trừ 72 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 8\left(-72\right)}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, 3 vào b và -72 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 8\left(-72\right)}}{2\times 8}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-32\left(-72\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-3±\sqrt{9+2304}}{2\times 8}
Nhân -32 với -72.
x=\frac{-3±\sqrt{2313}}{2\times 8}
Cộng 9 vào 2304.
x=\frac{-3±3\sqrt{257}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 2313.
x=\frac{-3±3\sqrt{257}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{3\sqrt{257}-3}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±3\sqrt{257}}{16} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 3\sqrt{257}.
x=\frac{-3\sqrt{257}-3}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±3\sqrt{257}}{16} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{257} khỏi -3.
x=\frac{3\sqrt{257}-3}{16} x=\frac{-3\sqrt{257}-3}{16}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}\times 2+3x=72
Nhân x với x để có được x^{2}.
8x^{2}+3x=72
Nhân 4 với 2 để có được 8.
\frac{8x^{2}+3x}{8}=\frac{72}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\frac{3}{8}x=\frac{72}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}+\frac{3}{8}x=9
Chia 72 cho 8.
x^{2}+\frac{3}{8}x+\left(\frac{3}{16}\right)^{2}=9+\left(\frac{3}{16}\right)^{2}
Chia \frac{3}{8}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{16}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{16} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{8}x+\frac{9}{256}=9+\frac{9}{256}
Bình phương \frac{3}{16} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{8}x+\frac{9}{256}=\frac{2313}{256}
Cộng 9 vào \frac{9}{256}.
\left(x+\frac{3}{16}\right)^{2}=\frac{2313}{256}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{8}x+\frac{9}{256} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{16}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2313}{256}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{16}=\frac{3\sqrt{257}}{16} x+\frac{3}{16}=-\frac{3\sqrt{257}}{16}
Rút gọn.
x=\frac{3\sqrt{257}-3}{16} x=\frac{-3\sqrt{257}-3}{16}
Trừ \frac{3}{16} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}