Tìm x
x=\frac{5}{7}\approx 0,714285714
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
49x^{2}-70x+25=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{\left(-70\right)^{2}-4\times 49\times 25}}{2\times 49}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 49 vào a, -70 vào b và 25 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{4900-4\times 49\times 25}}{2\times 49}
Bình phương -70.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{4900-196\times 25}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{4900-4900}}{2\times 49}
Nhân -196 với 25.
x=\frac{-\left(-70\right)±\sqrt{0}}{2\times 49}
Cộng 4900 vào -4900.
x=-\frac{-70}{2\times 49}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{70}{2\times 49}
Số đối của số -70 là 70.
x=\frac{70}{98}
Nhân 2 với 49.
x=\frac{5}{7}
Rút gọn phân số \frac{70}{98} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
49x^{2}-70x+25=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
49x^{2}-70x+25-25=-25
Trừ 25 khỏi cả hai vế của phương trình.
49x^{2}-70x=-25
Trừ 25 cho chính nó ta có 0.
\frac{49x^{2}-70x}{49}=-\frac{25}{49}
Chia cả hai vế cho 49.
x^{2}+\left(-\frac{70}{49}\right)x=-\frac{25}{49}
Việc chia cho 49 sẽ làm mất phép nhân với 49.
x^{2}-\frac{10}{7}x=-\frac{25}{49}
Rút gọn phân số \frac{-70}{49} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
x^{2}-\frac{10}{7}x+\left(-\frac{5}{7}\right)^{2}=-\frac{25}{49}+\left(-\frac{5}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{10}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{10}{7}x+\frac{25}{49}=\frac{-25+25}{49}
Bình phương -\frac{5}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{10}{7}x+\frac{25}{49}=0
Cộng -\frac{25}{49} với \frac{25}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{7}\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-\frac{10}{7}x+\frac{25}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{7}\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{7}=0 x-\frac{5}{7}=0
Rút gọn.
x=\frac{5}{7} x=\frac{5}{7}
Cộng \frac{5}{7} vào cả hai vế của phương trình.
x=\frac{5}{7}
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}