Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

t^{2}-3t-4=0
Chia cả hai vế cho 49.
a+b=-3 ab=1\left(-4\right)=-4
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là t^{2}+at+bt-4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-4 2,-2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -4.
1-4=-3 2-2=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(t^{2}-4t\right)+\left(t-4\right)
Viết lại t^{2}-3t-4 dưới dạng \left(t^{2}-4t\right)+\left(t-4\right).
t\left(t-4\right)+t-4
Phân tích t thành thừa số trong t^{2}-4t.
\left(t-4\right)\left(t+1\right)
Phân tích số hạng chung t-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=4 t=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-4=0 và t+1=0.
49t^{2}-147t-196=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-147\right)±\sqrt{\left(-147\right)^{2}-4\times 49\left(-196\right)}}{2\times 49}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 49 vào a, -147 vào b và -196 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-147\right)±\sqrt{21609-4\times 49\left(-196\right)}}{2\times 49}
Bình phương -147.
t=\frac{-\left(-147\right)±\sqrt{21609-196\left(-196\right)}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
t=\frac{-\left(-147\right)±\sqrt{21609+38416}}{2\times 49}
Nhân -196 với -196.
t=\frac{-\left(-147\right)±\sqrt{60025}}{2\times 49}
Cộng 21609 vào 38416.
t=\frac{-\left(-147\right)±245}{2\times 49}
Lấy căn bậc hai của 60025.
t=\frac{147±245}{2\times 49}
Số đối của số -147 là 147.
t=\frac{147±245}{98}
Nhân 2 với 49.
t=\frac{392}{98}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{147±245}{98} khi ± là số dương. Cộng 147 vào 245.
t=4
Chia 392 cho 98.
t=-\frac{98}{98}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{147±245}{98} khi ± là số âm. Trừ 245 khỏi 147.
t=-1
Chia -98 cho 98.
t=4 t=-1
Hiện phương trình đã được giải.
49t^{2}-147t-196=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
49t^{2}-147t-196-\left(-196\right)=-\left(-196\right)
Cộng 196 vào cả hai vế của phương trình.
49t^{2}-147t=-\left(-196\right)
Trừ -196 cho chính nó ta có 0.
49t^{2}-147t=196
Trừ -196 khỏi 0.
\frac{49t^{2}-147t}{49}=\frac{196}{49}
Chia cả hai vế cho 49.
t^{2}+\left(-\frac{147}{49}\right)t=\frac{196}{49}
Việc chia cho 49 sẽ làm mất phép nhân với 49.
t^{2}-3t=\frac{196}{49}
Chia -147 cho 49.
t^{2}-3t=4
Chia 196 cho 49.
t^{2}-3t+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=4+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-3t+\frac{9}{4}=4+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-3t+\frac{9}{4}=\frac{25}{4}
Cộng 4 vào \frac{9}{4}.
\left(t-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích t^{2}-3t+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{3}{2}=\frac{5}{2} t-\frac{3}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
t=4 t=-1
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.