Tìm x
x=\frac{\sqrt{6049}-13}{84}\approx 0,771134731
x=\frac{-\sqrt{6049}-13}{84}\approx -1,080658541
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
42x^{2}+13x-35=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\times 42\left(-35\right)}}{2\times 42}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 42 vào a, 13 vào b và -35 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\times 42\left(-35\right)}}{2\times 42}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169-168\left(-35\right)}}{2\times 42}
Nhân -4 với 42.
x=\frac{-13±\sqrt{169+5880}}{2\times 42}
Nhân -168 với -35.
x=\frac{-13±\sqrt{6049}}{2\times 42}
Cộng 169 vào 5880.
x=\frac{-13±\sqrt{6049}}{84}
Nhân 2 với 42.
x=\frac{\sqrt{6049}-13}{84}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±\sqrt{6049}}{84} khi ± là số dương. Cộng -13 vào \sqrt{6049}.
x=\frac{-\sqrt{6049}-13}{84}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±\sqrt{6049}}{84} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{6049} khỏi -13.
x=\frac{\sqrt{6049}-13}{84} x=\frac{-\sqrt{6049}-13}{84}
Hiện phương trình đã được giải.
42x^{2}+13x-35=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
42x^{2}+13x-35-\left(-35\right)=-\left(-35\right)
Cộng 35 vào cả hai vế của phương trình.
42x^{2}+13x=-\left(-35\right)
Trừ -35 cho chính nó ta có 0.
42x^{2}+13x=35
Trừ -35 khỏi 0.
\frac{42x^{2}+13x}{42}=\frac{35}{42}
Chia cả hai vế cho 42.
x^{2}+\frac{13}{42}x=\frac{35}{42}
Việc chia cho 42 sẽ làm mất phép nhân với 42.
x^{2}+\frac{13}{42}x=\frac{5}{6}
Rút gọn phân số \frac{35}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
x^{2}+\frac{13}{42}x+\left(\frac{13}{84}\right)^{2}=\frac{5}{6}+\left(\frac{13}{84}\right)^{2}
Chia \frac{13}{42}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{84}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{84} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{13}{42}x+\frac{169}{7056}=\frac{5}{6}+\frac{169}{7056}
Bình phương \frac{13}{84} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{13}{42}x+\frac{169}{7056}=\frac{6049}{7056}
Cộng \frac{5}{6} với \frac{169}{7056} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{13}{84}\right)^{2}=\frac{6049}{7056}
Phân tích x^{2}+\frac{13}{42}x+\frac{169}{7056} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{84}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{6049}{7056}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{84}=\frac{\sqrt{6049}}{84} x+\frac{13}{84}=-\frac{\sqrt{6049}}{84}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{6049}-13}{84} x=\frac{-\sqrt{6049}-13}{84}
Trừ \frac{13}{84} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}