Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-89 ab=42\left(-21\right)=-882
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 42m^{2}+am+bm-21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-882 2,-441 3,-294 6,-147 7,-126 9,-98 14,-63 18,-49 21,-42
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -882.
1-882=-881 2-441=-439 3-294=-291 6-147=-141 7-126=-119 9-98=-89 14-63=-49 18-49=-31 21-42=-21
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-98 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng -89.
\left(42m^{2}-98m\right)+\left(9m-21\right)
Viết lại 42m^{2}-89m-21 dưới dạng \left(42m^{2}-98m\right)+\left(9m-21\right).
14m\left(3m-7\right)+3\left(3m-7\right)
Phân tích 14m trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3m-7\right)\left(14m+3\right)
Phân tích số hạng chung 3m-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
42m^{2}-89m-21=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
m=\frac{-\left(-89\right)±\sqrt{\left(-89\right)^{2}-4\times 42\left(-21\right)}}{2\times 42}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-\left(-89\right)±\sqrt{7921-4\times 42\left(-21\right)}}{2\times 42}
Bình phương -89.
m=\frac{-\left(-89\right)±\sqrt{7921-168\left(-21\right)}}{2\times 42}
Nhân -4 với 42.
m=\frac{-\left(-89\right)±\sqrt{7921+3528}}{2\times 42}
Nhân -168 với -21.
m=\frac{-\left(-89\right)±\sqrt{11449}}{2\times 42}
Cộng 7921 vào 3528.
m=\frac{-\left(-89\right)±107}{2\times 42}
Lấy căn bậc hai của 11449.
m=\frac{89±107}{2\times 42}
Số đối của số -89 là 89.
m=\frac{89±107}{84}
Nhân 2 với 42.
m=\frac{196}{84}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{89±107}{84} khi ± là số dương. Cộng 89 vào 107.
m=\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{196}{84} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 28.
m=-\frac{18}{84}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{89±107}{84} khi ± là số âm. Trừ 107 khỏi 89.
m=-\frac{3}{14}
Rút gọn phân số \frac{-18}{84} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
42m^{2}-89m-21=42\left(m-\frac{7}{3}\right)\left(m-\left(-\frac{3}{14}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{7}{3} vào x_{1} và -\frac{3}{14} vào x_{2}.
42m^{2}-89m-21=42\left(m-\frac{7}{3}\right)\left(m+\frac{3}{14}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
42m^{2}-89m-21=42\times \frac{3m-7}{3}\left(m+\frac{3}{14}\right)
Trừ \frac{7}{3} khỏi m bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
42m^{2}-89m-21=42\times \frac{3m-7}{3}\times \frac{14m+3}{14}
Cộng \frac{3}{14} với m bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
42m^{2}-89m-21=42\times \frac{\left(3m-7\right)\left(14m+3\right)}{3\times 14}
Nhân \frac{3m-7}{3} với \frac{14m+3}{14} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
42m^{2}-89m-21=42\times \frac{\left(3m-7\right)\left(14m+3\right)}{42}
Nhân 3 với 14.
42m^{2}-89m-21=\left(3m-7\right)\left(14m+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 42 trong 42 và 42.