Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

42x^{2}-696x+3240=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-696\right)±\sqrt{\left(-696\right)^{2}-4\times 42\times 3240}}{2\times 42}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 42 vào a, -696 vào b và 3240 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-696\right)±\sqrt{484416-4\times 42\times 3240}}{2\times 42}
Bình phương -696.
x=\frac{-\left(-696\right)±\sqrt{484416-168\times 3240}}{2\times 42}
Nhân -4 với 42.
x=\frac{-\left(-696\right)±\sqrt{484416-544320}}{2\times 42}
Nhân -168 với 3240.
x=\frac{-\left(-696\right)±\sqrt{-59904}}{2\times 42}
Cộng 484416 vào -544320.
x=\frac{-\left(-696\right)±48\sqrt{26}i}{2\times 42}
Lấy căn bậc hai của -59904.
x=\frac{696±48\sqrt{26}i}{2\times 42}
Số đối của số -696 là 696.
x=\frac{696±48\sqrt{26}i}{84}
Nhân 2 với 42.
x=\frac{696+48\sqrt{26}i}{84}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{696±48\sqrt{26}i}{84} khi ± là số dương. Cộng 696 vào 48i\sqrt{26}.
x=\frac{58+4\sqrt{26}i}{7}
Chia 696+48i\sqrt{26} cho 84.
x=\frac{-48\sqrt{26}i+696}{84}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{696±48\sqrt{26}i}{84} khi ± là số âm. Trừ 48i\sqrt{26} khỏi 696.
x=\frac{-4\sqrt{26}i+58}{7}
Chia 696-48i\sqrt{26} cho 84.
x=\frac{58+4\sqrt{26}i}{7} x=\frac{-4\sqrt{26}i+58}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
42x^{2}-696x+3240=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
42x^{2}-696x+3240-3240=-3240
Trừ 3240 khỏi cả hai vế của phương trình.
42x^{2}-696x=-3240
Trừ 3240 cho chính nó ta có 0.
\frac{42x^{2}-696x}{42}=-\frac{3240}{42}
Chia cả hai vế cho 42.
x^{2}+\left(-\frac{696}{42}\right)x=-\frac{3240}{42}
Việc chia cho 42 sẽ làm mất phép nhân với 42.
x^{2}-\frac{116}{7}x=-\frac{3240}{42}
Rút gọn phân số \frac{-696}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}-\frac{116}{7}x=-\frac{540}{7}
Rút gọn phân số \frac{-3240}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}-\frac{116}{7}x+\left(-\frac{58}{7}\right)^{2}=-\frac{540}{7}+\left(-\frac{58}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{116}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{58}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{58}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{116}{7}x+\frac{3364}{49}=-\frac{540}{7}+\frac{3364}{49}
Bình phương -\frac{58}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{116}{7}x+\frac{3364}{49}=-\frac{416}{49}
Cộng -\frac{540}{7} với \frac{3364}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{58}{7}\right)^{2}=-\frac{416}{49}
Phân tích x^{2}-\frac{116}{7}x+\frac{3364}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{58}{7}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{416}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{58}{7}=\frac{4\sqrt{26}i}{7} x-\frac{58}{7}=-\frac{4\sqrt{26}i}{7}
Rút gọn.
x=\frac{58+4\sqrt{26}i}{7} x=\frac{-4\sqrt{26}i+58}{7}
Cộng \frac{58}{7} vào cả hai vế của phương trình.