Tìm x
x=\frac{1}{10}=0,1
x=\frac{1}{4}=0,25
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-14 ab=40\times 1=40
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 40x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-40 -2,-20 -4,-10 -5,-8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 40.
-1-40=-41 -2-20=-22 -4-10=-14 -5-8=-13
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -14.
\left(40x^{2}-10x\right)+\left(-4x+1\right)
Viết lại 40x^{2}-14x+1 dưới dạng \left(40x^{2}-10x\right)+\left(-4x+1\right).
10x\left(4x-1\right)-\left(4x-1\right)
Phân tích 10x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(4x-1\right)\left(10x-1\right)
Phân tích số hạng chung 4x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{4} x=\frac{1}{10}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 4x-1=0 và 10x-1=0.
40x^{2}-14x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 40}}{2\times 40}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 40 vào a, -14 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 40}}{2\times 40}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-160}}{2\times 40}
Nhân -4 với 40.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{36}}{2\times 40}
Cộng 196 vào -160.
x=\frac{-\left(-14\right)±6}{2\times 40}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{14±6}{2\times 40}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±6}{80}
Nhân 2 với 40.
x=\frac{20}{80}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±6}{80} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 6.
x=\frac{1}{4}
Rút gọn phân số \frac{20}{80} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
x=\frac{8}{80}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±6}{80} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 14.
x=\frac{1}{10}
Rút gọn phân số \frac{8}{80} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=\frac{1}{4} x=\frac{1}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
40x^{2}-14x+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
40x^{2}-14x+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
40x^{2}-14x=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{40x^{2}-14x}{40}=-\frac{1}{40}
Chia cả hai vế cho 40.
x^{2}+\left(-\frac{14}{40}\right)x=-\frac{1}{40}
Việc chia cho 40 sẽ làm mất phép nhân với 40.
x^{2}-\frac{7}{20}x=-\frac{1}{40}
Rút gọn phân số \frac{-14}{40} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{7}{20}x+\left(-\frac{7}{40}\right)^{2}=-\frac{1}{40}+\left(-\frac{7}{40}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{20}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{40}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{40} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{20}x+\frac{49}{1600}=-\frac{1}{40}+\frac{49}{1600}
Bình phương -\frac{7}{40} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{20}x+\frac{49}{1600}=\frac{9}{1600}
Cộng -\frac{1}{40} với \frac{49}{1600} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{40}\right)^{2}=\frac{9}{1600}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{20}x+\frac{49}{1600} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{40}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{1600}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{40}=\frac{3}{40} x-\frac{7}{40}=-\frac{3}{40}
Rút gọn.
x=\frac{1}{4} x=\frac{1}{10}
Cộng \frac{7}{40} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}