Tìm x
x = -\frac{10}{9} = -1\frac{1}{9} \approx -1,111111111
x=2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4+36x^{2}+24x=56x+84
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với 1+9x^{2}+6x.
4+36x^{2}+24x-56x=84
Trừ 56x khỏi cả hai vế.
4+36x^{2}-32x=84
Kết hợp 24x và -56x để có được -32x.
4+36x^{2}-32x-84=0
Trừ 84 khỏi cả hai vế.
-80+36x^{2}-32x=0
Lấy 4 trừ 84 để có được -80.
-20+9x^{2}-8x=0
Chia cả hai vế cho 4.
9x^{2}-8x-20=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-8 ab=9\left(-20\right)=-180
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx-20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-180 2,-90 3,-60 4,-45 5,-36 6,-30 9,-20 10,-18 12,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -180.
1-180=-179 2-90=-88 3-60=-57 4-45=-41 5-36=-31 6-30=-24 9-20=-11 10-18=-8 12-15=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-18 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -8.
\left(9x^{2}-18x\right)+\left(10x-20\right)
Viết lại 9x^{2}-8x-20 dưới dạng \left(9x^{2}-18x\right)+\left(10x-20\right).
9x\left(x-2\right)+10\left(x-2\right)
Phân tích 9x trong đầu tiên và 10 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(9x+10\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{10}{9}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và 9x+10=0.
4+36x^{2}+24x=56x+84
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với 1+9x^{2}+6x.
4+36x^{2}+24x-56x=84
Trừ 56x khỏi cả hai vế.
4+36x^{2}-32x=84
Kết hợp 24x và -56x để có được -32x.
4+36x^{2}-32x-84=0
Trừ 84 khỏi cả hai vế.
-80+36x^{2}-32x=0
Lấy 4 trừ 84 để có được -80.
36x^{2}-32x-80=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{\left(-32\right)^{2}-4\times 36\left(-80\right)}}{2\times 36}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 36 vào a, -32 vào b và -80 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-4\times 36\left(-80\right)}}{2\times 36}
Bình phương -32.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-144\left(-80\right)}}{2\times 36}
Nhân -4 với 36.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024+11520}}{2\times 36}
Nhân -144 với -80.
x=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{12544}}{2\times 36}
Cộng 1024 vào 11520.
x=\frac{-\left(-32\right)±112}{2\times 36}
Lấy căn bậc hai của 12544.
x=\frac{32±112}{2\times 36}
Số đối của số -32 là 32.
x=\frac{32±112}{72}
Nhân 2 với 36.
x=\frac{144}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{32±112}{72} khi ± là số dương. Cộng 32 vào 112.
x=2
Chia 144 cho 72.
x=-\frac{80}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{32±112}{72} khi ± là số âm. Trừ 112 khỏi 32.
x=-\frac{10}{9}
Rút gọn phân số \frac{-80}{72} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=2 x=-\frac{10}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
4+36x^{2}+24x=56x+84
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với 1+9x^{2}+6x.
4+36x^{2}+24x-56x=84
Trừ 56x khỏi cả hai vế.
4+36x^{2}-32x=84
Kết hợp 24x và -56x để có được -32x.
36x^{2}-32x=84-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
36x^{2}-32x=80
Lấy 84 trừ 4 để có được 80.
\frac{36x^{2}-32x}{36}=\frac{80}{36}
Chia cả hai vế cho 36.
x^{2}+\left(-\frac{32}{36}\right)x=\frac{80}{36}
Việc chia cho 36 sẽ làm mất phép nhân với 36.
x^{2}-\frac{8}{9}x=\frac{80}{36}
Rút gọn phân số \frac{-32}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{8}{9}x=\frac{20}{9}
Rút gọn phân số \frac{80}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{8}{9}x+\left(-\frac{4}{9}\right)^{2}=\frac{20}{9}+\left(-\frac{4}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{8}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{4}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{4}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{8}{9}x+\frac{16}{81}=\frac{20}{9}+\frac{16}{81}
Bình phương -\frac{4}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{8}{9}x+\frac{16}{81}=\frac{196}{81}
Cộng \frac{20}{9} với \frac{16}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{4}{9}\right)^{2}=\frac{196}{81}
Phân tích x^{2}-\frac{8}{9}x+\frac{16}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{4}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{196}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{4}{9}=\frac{14}{9} x-\frac{4}{9}=-\frac{14}{9}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{10}{9}
Cộng \frac{4}{9} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}