Chuyển đến nội dung chính
Tìm z
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4z^{2}+60z=800
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
4z^{2}+60z-800=800-800
Trừ 800 khỏi cả hai vế của phương trình.
4z^{2}+60z-800=0
Trừ 800 cho chính nó ta có 0.
z=\frac{-60±\sqrt{60^{2}-4\times 4\left(-800\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 60 vào b và -800 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-60±\sqrt{3600-4\times 4\left(-800\right)}}{2\times 4}
Bình phương 60.
z=\frac{-60±\sqrt{3600-16\left(-800\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
z=\frac{-60±\sqrt{3600+12800}}{2\times 4}
Nhân -16 với -800.
z=\frac{-60±\sqrt{16400}}{2\times 4}
Cộng 3600 vào 12800.
z=\frac{-60±20\sqrt{41}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 16400.
z=\frac{-60±20\sqrt{41}}{8}
Nhân 2 với 4.
z=\frac{20\sqrt{41}-60}{8}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-60±20\sqrt{41}}{8} khi ± là số dương. Cộng -60 vào 20\sqrt{41}.
z=\frac{5\sqrt{41}-15}{2}
Chia -60+20\sqrt{41} cho 8.
z=\frac{-20\sqrt{41}-60}{8}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-60±20\sqrt{41}}{8} khi ± là số âm. Trừ 20\sqrt{41} khỏi -60.
z=\frac{-5\sqrt{41}-15}{2}
Chia -60-20\sqrt{41} cho 8.
z=\frac{5\sqrt{41}-15}{2} z=\frac{-5\sqrt{41}-15}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
4z^{2}+60z=800
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4z^{2}+60z}{4}=\frac{800}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
z^{2}+\frac{60}{4}z=\frac{800}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
z^{2}+15z=\frac{800}{4}
Chia 60 cho 4.
z^{2}+15z=200
Chia 800 cho 4.
z^{2}+15z+\left(\frac{15}{2}\right)^{2}=200+\left(\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia 15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}+15z+\frac{225}{4}=200+\frac{225}{4}
Bình phương \frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
z^{2}+15z+\frac{225}{4}=\frac{1025}{4}
Cộng 200 vào \frac{225}{4}.
\left(z+\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{1025}{4}
Phân tích z^{2}+15z+\frac{225}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z+\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1025}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z+\frac{15}{2}=\frac{5\sqrt{41}}{2} z+\frac{15}{2}=-\frac{5\sqrt{41}}{2}
Rút gọn.
z=\frac{5\sqrt{41}-15}{2} z=\frac{-5\sqrt{41}-15}{2}
Trừ \frac{15}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.