Tìm y
y=\frac{\sqrt{410}}{2}-3\approx 7,124228366
y=-\frac{\sqrt{410}}{2}-3\approx -13,124228366
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4y^{2}+24y-374=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 4\left(-374\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 24 vào b và -374 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 4\left(-374\right)}}{2\times 4}
Bình phương 24.
y=\frac{-24±\sqrt{576-16\left(-374\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
y=\frac{-24±\sqrt{576+5984}}{2\times 4}
Nhân -16 với -374.
y=\frac{-24±\sqrt{6560}}{2\times 4}
Cộng 576 vào 5984.
y=\frac{-24±4\sqrt{410}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 6560.
y=\frac{-24±4\sqrt{410}}{8}
Nhân 2 với 4.
y=\frac{4\sqrt{410}-24}{8}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-24±4\sqrt{410}}{8} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 4\sqrt{410}.
y=\frac{\sqrt{410}}{2}-3
Chia -24+4\sqrt{410} cho 8.
y=\frac{-4\sqrt{410}-24}{8}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-24±4\sqrt{410}}{8} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{410} khỏi -24.
y=-\frac{\sqrt{410}}{2}-3
Chia -24-4\sqrt{410} cho 8.
y=\frac{\sqrt{410}}{2}-3 y=-\frac{\sqrt{410}}{2}-3
Hiện phương trình đã được giải.
4y^{2}+24y-374=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4y^{2}+24y-374-\left(-374\right)=-\left(-374\right)
Cộng 374 vào cả hai vế của phương trình.
4y^{2}+24y=-\left(-374\right)
Trừ -374 cho chính nó ta có 0.
4y^{2}+24y=374
Trừ -374 khỏi 0.
\frac{4y^{2}+24y}{4}=\frac{374}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
y^{2}+\frac{24}{4}y=\frac{374}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
y^{2}+6y=\frac{374}{4}
Chia 24 cho 4.
y^{2}+6y=\frac{187}{2}
Rút gọn phân số \frac{374}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
y^{2}+6y+3^{2}=\frac{187}{2}+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+6y+9=\frac{187}{2}+9
Bình phương 3.
y^{2}+6y+9=\frac{205}{2}
Cộng \frac{187}{2} vào 9.
\left(y+3\right)^{2}=\frac{205}{2}
Phân tích y^{2}+6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+3\right)^{2}}=\sqrt{\frac{205}{2}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+3=\frac{\sqrt{410}}{2} y+3=-\frac{\sqrt{410}}{2}
Rút gọn.
y=\frac{\sqrt{410}}{2}-3 y=-\frac{\sqrt{410}}{2}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}