Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-9 ab=4\left(-9\right)=-36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-36 2,-18 3,-12 4,-9 6,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
1-36=-35 2-18=-16 3-12=-9 4-9=-5 6-6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(4x^{2}-12x\right)+\left(3x-9\right)
Viết lại 4x^{2}-9x-9 dưới dạng \left(4x^{2}-12x\right)+\left(3x-9\right).
4x\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(4x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{3}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và 4x+3=0.
4x^{2}-9x-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 4\left(-9\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -9 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 4\left(-9\right)}}{2\times 4}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-16\left(-9\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+144}}{2\times 4}
Nhân -16 với -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{225}}{2\times 4}
Cộng 81 vào 144.
x=\frac{-\left(-9\right)±15}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 225.
x=\frac{9±15}{2\times 4}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{9±15}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{24}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±15}{8} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 15.
x=3
Chia 24 cho 8.
x=-\frac{6}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±15}{8} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi 9.
x=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=-\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}-9x-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}-9x-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
4x^{2}-9x=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
4x^{2}-9x=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{4x^{2}-9x}{4}=\frac{9}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}-\frac{9}{4}x=\frac{9}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-\frac{9}{4}x+\left(-\frac{9}{8}\right)^{2}=\frac{9}{4}+\left(-\frac{9}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{9}{4}x+\frac{81}{64}=\frac{9}{4}+\frac{81}{64}
Bình phương -\frac{9}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{9}{4}x+\frac{81}{64}=\frac{225}{64}
Cộng \frac{9}{4} với \frac{81}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{9}{8}\right)^{2}=\frac{225}{64}
Phân tích x^{2}-\frac{9}{4}x+\frac{81}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{225}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{8}=\frac{15}{8} x-\frac{9}{8}=-\frac{15}{8}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{3}{4}
Cộng \frac{9}{8} vào cả hai vế của phương trình.