Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4x^{2}-4x-23=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\times 4\left(-23\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -4 vào b và -23 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\times 4\left(-23\right)}}{2\times 4}
Bình phương -4.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-16\left(-23\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16+368}}{2\times 4}
Nhân -16 với -23.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{384}}{2\times 4}
Cộng 16 vào 368.
x=\frac{-\left(-4\right)±8\sqrt{6}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 384.
x=\frac{4±8\sqrt{6}}{2\times 4}
Số đối của số -4 là 4.
x=\frac{4±8\sqrt{6}}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{8\sqrt{6}+4}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±8\sqrt{6}}{8} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 8\sqrt{6}.
x=\sqrt{6}+\frac{1}{2}
Chia 4+8\sqrt{6} cho 8.
x=\frac{4-8\sqrt{6}}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±8\sqrt{6}}{8} khi ± là số âm. Trừ 8\sqrt{6} khỏi 4.
x=\frac{1}{2}-\sqrt{6}
Chia 4-8\sqrt{6} cho 8.
x=\sqrt{6}+\frac{1}{2} x=\frac{1}{2}-\sqrt{6}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}-4x-23=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}-4x-23-\left(-23\right)=-\left(-23\right)
Cộng 23 vào cả hai vế của phương trình.
4x^{2}-4x=-\left(-23\right)
Trừ -23 cho chính nó ta có 0.
4x^{2}-4x=23
Trừ -23 khỏi 0.
\frac{4x^{2}-4x}{4}=\frac{23}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\left(-\frac{4}{4}\right)x=\frac{23}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-x=\frac{23}{4}
Chia -4 cho 4.
x^{2}-x+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{23}{4}+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{23+1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=6
Cộng \frac{23}{4} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}=6
Phân tích x^{2}-x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{6}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{2}=\sqrt{6} x-\frac{1}{2}=-\sqrt{6}
Rút gọn.
x=\sqrt{6}+\frac{1}{2} x=\frac{1}{2}-\sqrt{6}
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.