Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-12 ab=4\left(-27\right)=-108
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx-27. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-108 2,-54 3,-36 4,-27 6,-18 9,-12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -108.
1-108=-107 2-54=-52 3-36=-33 4-27=-23 6-18=-12 9-12=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-18 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -12.
\left(4x^{2}-18x\right)+\left(6x-27\right)
Viết lại 4x^{2}-12x-27 dưới dạng \left(4x^{2}-18x\right)+\left(6x-27\right).
2x\left(2x-9\right)+3\left(2x-9\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-9\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung 2x-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{9}{2} x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-9=0 và 2x+3=0.
4x^{2}-12x-27=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 4\left(-27\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -12 vào b và -27 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 4\left(-27\right)}}{2\times 4}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-16\left(-27\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+432}}{2\times 4}
Nhân -16 với -27.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{576}}{2\times 4}
Cộng 144 vào 432.
x=\frac{-\left(-12\right)±24}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 576.
x=\frac{12±24}{2\times 4}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±24}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{36}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±24}{8} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 24.
x=\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{36}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±24}{8} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi 12.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{9}{2} x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}-12x-27=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}-12x-27-\left(-27\right)=-\left(-27\right)
Cộng 27 vào cả hai vế của phương trình.
4x^{2}-12x=-\left(-27\right)
Trừ -27 cho chính nó ta có 0.
4x^{2}-12x=27
Trừ -27 khỏi 0.
\frac{4x^{2}-12x}{4}=\frac{27}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\left(-\frac{12}{4}\right)x=\frac{27}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-3x=\frac{27}{4}
Chia -12 cho 4.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{27}{4}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{27+9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=9
Cộng \frac{27}{4} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=3 x-\frac{3}{2}=-3
Rút gọn.
x=\frac{9}{2} x=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.