Tìm x
x=-\frac{1}{5}=-0,2
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}+4x+1-9x^{2}=0
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
-5x^{2}+4x+1=0
Kết hợp 4x^{2} và -9x^{2} để có được -5x^{2}.
a+b=4 ab=-5=-5
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -5x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=5 b=-1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-5x^{2}+5x\right)+\left(-x+1\right)
Viết lại -5x^{2}+4x+1 dưới dạng \left(-5x^{2}+5x\right)+\left(-x+1\right).
5x\left(-x+1\right)-x+1
Phân tích 5x thành thừa số trong -5x^{2}+5x.
\left(-x+1\right)\left(5x+1\right)
Phân tích số hạng chung -x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{1}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+1=0 và 5x+1=0.
4x^{2}+4x+1-9x^{2}=0
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
-5x^{2}+4x+1=0
Kết hợp 4x^{2} và -9x^{2} để có được -5x^{2}.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\left(-5\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 4 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\left(-5\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16+20}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-4±\sqrt{36}}{2\left(-5\right)}
Cộng 16 vào 20.
x=\frac{-4±6}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{-4±6}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{2}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±6}{-10} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 6.
x=-\frac{1}{5}
Rút gọn phân số \frac{2}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{10}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±6}{-10} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -4.
x=1
Chia -10 cho -10.
x=-\frac{1}{5} x=1
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+4x+1-9x^{2}=0
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
-5x^{2}+4x+1=0
Kết hợp 4x^{2} và -9x^{2} để có được -5x^{2}.
-5x^{2}+4x=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-5x^{2}+4x}{-5}=-\frac{1}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{4}{-5}x=-\frac{1}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-\frac{4}{5}x=-\frac{1}{-5}
Chia 4 cho -5.
x^{2}-\frac{4}{5}x=\frac{1}{5}
Chia -1 cho -5.
x^{2}-\frac{4}{5}x+\left(-\frac{2}{5}\right)^{2}=\frac{1}{5}+\left(-\frac{2}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{4}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{2}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{2}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{4}{5}x+\frac{4}{25}=\frac{1}{5}+\frac{4}{25}
Bình phương -\frac{2}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{4}{5}x+\frac{4}{25}=\frac{9}{25}
Cộng \frac{1}{5} với \frac{4}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{2}{5}\right)^{2}=\frac{9}{25}
Phân tích x^{2}-\frac{4}{5}x+\frac{4}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{2}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{2}{5}=\frac{3}{5} x-\frac{2}{5}=-\frac{3}{5}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{1}{5}
Cộng \frac{2}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}