Tìm x
x=-4
x=-2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+6x+8=0
Chia cả hai vế cho 4.
a+b=6 ab=1\times 8=8
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,8 2,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 8.
1+8=9 2+4=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(x^{2}+2x\right)+\left(4x+8\right)
Viết lại x^{2}+6x+8 dưới dạng \left(x^{2}+2x\right)+\left(4x+8\right).
x\left(x+2\right)+4\left(x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+2=0 và x+4=0.
4x^{2}+24x+32=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 4\times 32}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 24 vào b và 32 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 4\times 32}}{2\times 4}
Bình phương 24.
x=\frac{-24±\sqrt{576-16\times 32}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-24±\sqrt{576-512}}{2\times 4}
Nhân -16 với 32.
x=\frac{-24±\sqrt{64}}{2\times 4}
Cộng 576 vào -512.
x=\frac{-24±8}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{-24±8}{8}
Nhân 2 với 4.
x=-\frac{16}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±8}{8} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 8.
x=-2
Chia -16 cho 8.
x=-\frac{32}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±8}{8} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -24.
x=-4
Chia -32 cho 8.
x=-2 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+24x+32=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}+24x+32-32=-32
Trừ 32 khỏi cả hai vế của phương trình.
4x^{2}+24x=-32
Trừ 32 cho chính nó ta có 0.
\frac{4x^{2}+24x}{4}=-\frac{32}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{24}{4}x=-\frac{32}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+6x=-\frac{32}{4}
Chia 24 cho 4.
x^{2}+6x=-8
Chia -32 cho 4.
x^{2}+6x+3^{2}=-8+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=-8+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=1
Cộng -8 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=1 x+3=-1
Rút gọn.
x=-2 x=-4
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}