Tìm x
x=\sqrt{2}-2\approx -0,585786438
x=-\sqrt{2}-2\approx -3,414213562
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}+16x+8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-16±\sqrt{16^{2}-4\times 4\times 8}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 16 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-16±\sqrt{256-4\times 4\times 8}}{2\times 4}
Bình phương 16.
x=\frac{-16±\sqrt{256-16\times 8}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-16±\sqrt{256-128}}{2\times 4}
Nhân -16 với 8.
x=\frac{-16±\sqrt{128}}{2\times 4}
Cộng 256 vào -128.
x=\frac{-16±8\sqrt{2}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 128.
x=\frac{-16±8\sqrt{2}}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{8\sqrt{2}-16}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±8\sqrt{2}}{8} khi ± là số dương. Cộng -16 vào 8\sqrt{2}.
x=\sqrt{2}-2
Chia -16+8\sqrt{2} cho 8.
x=\frac{-8\sqrt{2}-16}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±8\sqrt{2}}{8} khi ± là số âm. Trừ 8\sqrt{2} khỏi -16.
x=-\sqrt{2}-2
Chia -16-8\sqrt{2} cho 8.
x=\sqrt{2}-2 x=-\sqrt{2}-2
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+16x+8=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}+16x+8-8=-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
4x^{2}+16x=-8
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
\frac{4x^{2}+16x}{4}=-\frac{8}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{16}{4}x=-\frac{8}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+4x=-\frac{8}{4}
Chia 16 cho 4.
x^{2}+4x=-2
Chia -8 cho 4.
x^{2}+4x+2^{2}=-2+2^{2}
Chia 4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 2. Sau đó, cộng bình phương của 2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+4x+4=-2+4
Bình phương 2.
x^{2}+4x+4=2
Cộng -2 vào 4.
\left(x+2\right)^{2}=2
Phân tích x^{2}+4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+2\right)^{2}}=\sqrt{2}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+2=\sqrt{2} x+2=-\sqrt{2}
Rút gọn.
x=\sqrt{2}-2 x=-\sqrt{2}-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}