Tìm v
v=-\frac{3}{4}=-0,75
v=5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4v^{2}-17v-15=0
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
a+b=-17 ab=4\left(-15\right)=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4v^{2}+av+bv-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -17.
\left(4v^{2}-20v\right)+\left(3v-15\right)
Viết lại 4v^{2}-17v-15 dưới dạng \left(4v^{2}-20v\right)+\left(3v-15\right).
4v\left(v-5\right)+3\left(v-5\right)
Phân tích 4v trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(v-5\right)\left(4v+3\right)
Phân tích số hạng chung v-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
v=5 v=-\frac{3}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết v-5=0 và 4v+3=0.
4v^{2}-17v=15
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
4v^{2}-17v-15=15-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
4v^{2}-17v-15=0
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
v=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{\left(-17\right)^{2}-4\times 4\left(-15\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -17 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-4\times 4\left(-15\right)}}{2\times 4}
Bình phương -17.
v=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-16\left(-15\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
v=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289+240}}{2\times 4}
Nhân -16 với -15.
v=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{529}}{2\times 4}
Cộng 289 vào 240.
v=\frac{-\left(-17\right)±23}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 529.
v=\frac{17±23}{2\times 4}
Số đối của số -17 là 17.
v=\frac{17±23}{8}
Nhân 2 với 4.
v=\frac{40}{8}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{17±23}{8} khi ± là số dương. Cộng 17 vào 23.
v=5
Chia 40 cho 8.
v=-\frac{6}{8}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{17±23}{8} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi 17.
v=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
v=5 v=-\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4v^{2}-17v=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4v^{2}-17v}{4}=\frac{15}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
v^{2}-\frac{17}{4}v=\frac{15}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
v^{2}-\frac{17}{4}v+\left(-\frac{17}{8}\right)^{2}=\frac{15}{4}+\left(-\frac{17}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{17}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{17}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{17}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}-\frac{17}{4}v+\frac{289}{64}=\frac{15}{4}+\frac{289}{64}
Bình phương -\frac{17}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
v^{2}-\frac{17}{4}v+\frac{289}{64}=\frac{529}{64}
Cộng \frac{15}{4} với \frac{289}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(v-\frac{17}{8}\right)^{2}=\frac{529}{64}
Phân tích v^{2}-\frac{17}{4}v+\frac{289}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v-\frac{17}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{529}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v-\frac{17}{8}=\frac{23}{8} v-\frac{17}{8}=-\frac{23}{8}
Rút gọn.
v=5 v=-\frac{3}{4}
Cộng \frac{17}{8} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}