Phân tích thành thừa số
\left(u-2\right)\left(4u+3\right)
Tính giá trị
\left(u-2\right)\left(4u+3\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-5 ab=4\left(-6\right)=-24
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4u^{2}+au+bu-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-24 2,-12 3,-8 4,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
1-24=-23 2-12=-10 3-8=-5 4-6=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(4u^{2}-8u\right)+\left(3u-6\right)
Viết lại 4u^{2}-5u-6 dưới dạng \left(4u^{2}-8u\right)+\left(3u-6\right).
4u\left(u-2\right)+3\left(u-2\right)
Phân tích 4u trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(u-2\right)\left(4u+3\right)
Phân tích số hạng chung u-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4u^{2}-5u-6=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
u=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 4\left(-6\right)}}{2\times 4}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
u=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 4\left(-6\right)}}{2\times 4}
Bình phương -5.
u=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-16\left(-6\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
u=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+96}}{2\times 4}
Nhân -16 với -6.
u=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{121}}{2\times 4}
Cộng 25 vào 96.
u=\frac{-\left(-5\right)±11}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 121.
u=\frac{5±11}{2\times 4}
Số đối của số -5 là 5.
u=\frac{5±11}{8}
Nhân 2 với 4.
u=\frac{16}{8}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{5±11}{8} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 11.
u=2
Chia 16 cho 8.
u=-\frac{6}{8}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{5±11}{8} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 5.
u=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
4u^{2}-5u-6=4\left(u-2\right)\left(u-\left(-\frac{3}{4}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -\frac{3}{4} vào x_{2}.
4u^{2}-5u-6=4\left(u-2\right)\left(u+\frac{3}{4}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
4u^{2}-5u-6=4\left(u-2\right)\times \frac{4u+3}{4}
Cộng \frac{3}{4} với u bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4u^{2}-5u-6=\left(u-2\right)\left(4u+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 4 và 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}