Phân tích thành thừa số
\left(t-4\right)\left(4t+3\right)
Tính giá trị
\left(t-4\right)\left(4t+3\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-13 ab=4\left(-12\right)=-48
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4t^{2}+at+bt-12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-48 2,-24 3,-16 4,-12 6,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -48.
1-48=-47 2-24=-22 3-16=-13 4-12=-8 6-8=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-16 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(4t^{2}-16t\right)+\left(3t-12\right)
Viết lại 4t^{2}-13t-12 dưới dạng \left(4t^{2}-16t\right)+\left(3t-12\right).
4t\left(t-4\right)+3\left(t-4\right)
Phân tích 4t trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(t-4\right)\left(4t+3\right)
Phân tích số hạng chung t-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4t^{2}-13t-12=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
t=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 4\left(-12\right)}}{2\times 4}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 4\left(-12\right)}}{2\times 4}
Bình phương -13.
t=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-16\left(-12\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
t=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169+192}}{2\times 4}
Nhân -16 với -12.
t=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{361}}{2\times 4}
Cộng 169 vào 192.
t=\frac{-\left(-13\right)±19}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 361.
t=\frac{13±19}{2\times 4}
Số đối của số -13 là 13.
t=\frac{13±19}{8}
Nhân 2 với 4.
t=\frac{32}{8}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{13±19}{8} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 19.
t=4
Chia 32 cho 8.
t=-\frac{6}{8}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{13±19}{8} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi 13.
t=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
4t^{2}-13t-12=4\left(t-4\right)\left(t-\left(-\frac{3}{4}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 4 vào x_{1} và -\frac{3}{4} vào x_{2}.
4t^{2}-13t-12=4\left(t-4\right)\left(t+\frac{3}{4}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
4t^{2}-13t-12=4\left(t-4\right)\times \frac{4t+3}{4}
Cộng \frac{3}{4} với t bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4t^{2}-13t-12=\left(t-4\right)\left(4t+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 4 và 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}